Bài viết hướng dẫn chuyển đổi một số phức có dạng \(z = a + bi\) (\(a, b ∈ R\)) thành dạng lượng giác \(z = r(cosφ + isinφ)\), đây là một nội dung quan trọng trong chương trình Giải tích 12 chương 4: số phức. Kiến thức và các ví dụ trong tài liệu được tham khảo từ các tài liệu số phức đăng tải trên giaitoan.edu.vn.
Phương pháp
Để viết số phức \(z = a + bi,(a,b \in R)\) dưới dạng lượng giác \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i\sin \varphi )\), trước hết ta biến đổi: \(z = \sqrt {{a^2} + {b^2}} (\frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} + \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}i).\)
Như vậy: \(r = \sqrt {{a^2} + {b^2}}.\) Đặt \(c{\rm{os}}\varphi = \frac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) và \(\sin \varphi = \frac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\)
Từ đó suy ra \(\varphi \) là \(1\) \(acgumen\) của \(z.\)
Các công thức biến đổi lượng giác cần lưu ý
\(1 + c{\rm{os}}\varphi + i\sin \varphi \) \( = 2{\cos ^2}\frac{\varphi }{2} + 2i\sin \frac{\varphi }{2}c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2}\) \( = 2\cos \frac{\varphi }{2}\left[ {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i \sin \frac{\varphi }{2}} \right].\)
\(1 + i\tan \varphi = 1 + i\frac{{\sin \varphi }}{{c{\rm{os}}\varphi }}\) \( = \frac{1}{{c{\rm{os}}\varphi }}(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi ).\)
Ví dụ 1. Viết các số phức sau dưới dạng lượng giác:
a. \(5\).
b. \(-3\).
c. \(7i\).
d. \(-2i\).
a. \(5 = 5\left( {1 + 0i} \right) = 5\left( {\cos 0 + i\sin 0} \right).\)
b. \( – 3 = 3\left( { – 1 + 0i} \right) = 3\left( {{\rm{cos}}\pi {\rm{ + sin}}\pi {\rm{i}}} \right).\)
c. \(7i = 7\left( {0 + i} \right) = 7\left( {\cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}} \right).\)
d. \( – 2i = 2\left( {0 – i} \right)\) \( = 2\left( {\cos \left( { – \frac{\pi }{2}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{2}} \right)} \right).\)
Ví dụ 2. Viết các số phức sau dưới dạng lượng giác:
a. \(1 – i\sqrt 3.\)
b. \(\sqrt 3 – i\sqrt 3 .\)
c. \(\frac{1}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3}i.\)
d. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3} – 7i.\)
a. \(1 – i\sqrt 3 = 2\left( {\frac{1}{2} – i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = 2\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{3}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{3}} \right)} \right].\)
b. \(\sqrt 3 – i\sqrt 3 = \sqrt 3 \left( {1 – i} \right)\) \( = \sqrt 6 \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} – \frac{i}{{\sqrt 2 }}} \right)\) \( = \sqrt 6 \left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{4}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{4}} \right)} \right].\)
c. \(\frac{1}{3} + \frac{{\sqrt 3 }}{3}i = \frac{2}{3}\left( {\frac{1}{2} + i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = \frac{2}{3}\left( {\cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}} \right).\)
d. \(\frac{{7\sqrt 3 }}{3} – 7i = \frac{{7\sqrt 3 }}{3}\left( {1 – i\sqrt 3 } \right)\) \( = \frac{{14\sqrt 3 }}{3}\left( {\frac{1}{2} – i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = \frac{{14\sqrt 3 }}{3}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{3}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{3}} \right)} \right].\)
Ví dụ 3. Viết các số phức sau dưới dạng lượng giác:
a. \(\left( {1 + 3i} \right)\left( {1 + 2i} \right).\)
b. \(\left( {1 + i} \right)\left[ {1 + \left( {\sqrt 3 – 2} \right)i} \right].\)
c. \(\left( {\sqrt 2 – 2i} \right).\left[ {\sqrt 2 + \left( {3\sqrt 2 – 4} \right)i} \right].\)
a. \(\left( {1 + 3i} \right)\left( {1 + 2i} \right)\) \( = 1 + 6{i^2} + 3i + 2i\) \( = – 5 + 5i = 5\left( { – 1 + i} \right)\)
\( = 5\sqrt 2 \left( { – \frac{1}{{\sqrt 2 }} + i\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)\) \( = 5\sqrt 2 \left( {\cos \frac{{3\pi }}{4} + i\sin \frac{{3\pi }}{4}} \right).\)
b. \(\left( {1 + i} \right)\left[ {1 + \left( {\sqrt 3 – 2} \right)i} \right]\) \( = 1 – \left( {\sqrt 3 – 2} \right) + \left( {\sqrt 3 – 2 + 1} \right)i\)
\( = 3 – \sqrt 3 + \left( {\sqrt 3 – 1} \right)i\) \( = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 – 1} \right) + \left( {\sqrt 3 – 1} \right)i\)
\( = \left( {\sqrt 3 – 1} \right)\left( {\sqrt 3 + i} \right)\) \( = 2\left( {\sqrt 3 – 1} \right)\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{1}{2}i} \right)\) \( = 2\left( {\sqrt 3 – 2} \right)\left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right).\)
c. \(\left( {\sqrt 2 – 2i} \right).\left[ {\sqrt 2 + \left( {3\sqrt 2 – 4} \right)i} \right]\) \( = \left( {2 + 6\sqrt 2 – 8} \right) + \left( {6 – 4\sqrt 2 – 2\sqrt 2 } \right)i\)
\( = \left( {6\sqrt 2 – 6} \right) + \left( {6 – 6\sqrt 2 } \right)i\) \( = \left( {6\sqrt 2 – 6} \right)\left( {1 – i} \right)\)
\( = \sqrt 2 \left( {6\sqrt 2 – 6} \right)\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} – \frac{1}{{\sqrt 2 }}i} \right)\) \( = \left( {12 – 6\sqrt 2 } \right)\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{4}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{4}} \right)} \right].\)
Ví dụ 4. Viết các số phức sau dưới dạng lượng giác:
a. \(\frac{1}{{2 + 2i}}.\)
b. \(\frac{{3 – i}}{{1 – 2i}}.\)
c. \(\frac{{1 – i\sqrt 3 }}{{1 + i}}.\)
a. Ta có:
\(\frac{1}{{2 + 2i}} = \frac{1}{{2\left( {1 + i} \right)}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{{4\left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right)}}\) \( = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{4}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{4}} \right)} \right].\)
b. \(\frac{{3 – i}}{{1 – 2i}} = \frac{{\left( {3 – i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}}{{\left( {1 – 2i} \right)\left( {1 + 2i} \right)}}\) \( = \frac{{3 + 2 + 6i – i}}{{1 – {{\left( {2i} \right)}^2}}} = \frac{{5 + 5i}}{{1 + 4}}\) \( = 1 + i\)
\( = \sqrt 2 \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }} + \frac{1}{{\sqrt 2 }}i} \right)\) \( = \sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{4} + i\sin \frac{\pi }{4}} \right).\)
c. \(\frac{{1 – i\sqrt 3 }}{{1 + i}}\) \( = \frac{2}{{\sqrt 2 }}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4}} \right)} \right]\) \( = \sqrt 2 \left[ {\cos \left( {\frac{{ – 7\pi }}{{12}}} \right) + i\sin \left( {\frac{{ – 7\pi }}{{12}}} \right)} \right].\)
Ví dụ 5. Viết các số phức sau dưới dạng lượng giác:
a. \(1 + \frac{i}{{\sqrt 3 }}.\)
b. \(1 + \sqrt 3 + \left( {1 – \sqrt 3 } \right)i.\)
a. Ta có:
\(1 + \frac{i}{{\sqrt 3 }} = 1 + i\tan \frac{\pi }{6}\) \( = 1 + i\frac{{\sin \frac{\pi }{6}}}{{\cos \frac{\pi }{6}}}\) \( = \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{6}}}\left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right)\) \( = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\left( {\cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}} \right).\)
b. \(1 + \sqrt 3 + \left( {1 – \sqrt 3 } \right)i\) \( = 1 + \tan \frac{\pi }{3} + \left( {1 – \tan \frac{\pi }{3}} \right)i\) \( = 1 + \frac{{\sin \frac{\pi }{3}}}{{\cos \frac{\pi }{3}}} + \left( {1 – \frac{{\sin \frac{\pi }{3}}}{{\cos \frac{\pi }{3}}}} \right)i\)
\( = \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{3}}}\left( {\cos \frac{\pi }{3} + \sin \frac{\pi }{3}} \right)\) \( + \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{3}}}\left( {\cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}} \right)i\) \( = \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{3}}}\left( {\cos \frac{\pi }{3} + \sin \frac{\pi }{3}} \right)\) \( – \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{3}}}\left( {\sin \frac{\pi }{3} – \cos \frac{\pi }{3}} \right)i\)
\( = \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{3}}}\sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4}} \right)\) \( – \frac{1}{{\cos \frac{\pi }{3}}}\sqrt 2 \sin \left( {\frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4}} \right).i\)
\( = 2\sqrt 2 \left( {\cos \frac{\pi }{{12}} – i\sin \frac{\pi }{{12}}} \right)\) \( = 2\sqrt 2 \left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right].\)
Cách khác:
\(1 + \sqrt 3 + \left( {1 – \sqrt 3 } \right)i\) \( = \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {1 + \frac{{1 – \sqrt 3 }}{{1 + \sqrt 3 }}i} \right)\) \( = \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left( {1 + \frac{{\tan \frac{\pi }{4} – \tan \frac{\pi }{3}}}{{1 + \tan \frac{\pi }{4}.\tan \frac{\pi }{3}}}i} \right)\)
\( = \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left[ {1 + i\tan \left( {\frac{\pi }{4} – \frac{\pi }{3}} \right)} \right]\) \( = \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left[ {1 + i\tan \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]\)
\( = \left( {1 + \sqrt 3 } \right)\left[ {1 + i\frac{{\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)}}{{\cos \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)}}} \right]\) \( = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{{\cos \frac{\pi }{{12}}}}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right].\)
Mà \(\cos \frac{\pi }{{12}} = \cos \left( {\frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4}} \right)\) \( = \cos \frac{\pi }{3}.\cos \frac{\pi }{4} + \sin \frac{\pi }{3}.\sin \frac{\pi }{4}\) \( = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} + \frac{{\sqrt 3 }}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{{2\sqrt 2 }}.\)
Do đó: \(1 + \sqrt 3 + \left( {1 – \sqrt 3 } \right).i\) \( = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{{\cos \frac{\pi }{{12}}}}\left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right]\) \( = 2\sqrt 2 \left[ {\cos \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right) + i\sin \left( { – \frac{\pi }{{12}}} \right)} \right].\)
Giải Toán viết số phức dưới dạng lượng giác với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề viết số phức dưới dạng lượng giác, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
viết số phức dưới dạng lượng giác là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề viết số phức dưới dạng lượng giác là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: viết số phức dưới dạng lượng giác.