Logo Header
  1. Môn Toán
  2. xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn tài liệu toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức trong chương trình Giải tích 12.

1. Phương pháp giải toán

Để tìm khoảng đơn điệu của hàm số \(y = f(x)\) trên một khoảng, ta thực hiện các bước sau:

+ Bước 1. Tìm tập xác định.

+ Bước 2. Tính \(f'(x).\) Tìm các điểm \({x_1}\), \({x_2}\) … \({x_n}\) trên \([a;b]\) là nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) hoặc \(f'(x)\) không xác định.

+ Bước 3. Sắp xếp các điểm \({x_1}\), \({x_2}\) … \({x_n}\) theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

+ Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 1.\)

Tập xác định: \(D = R.\) Ta có \(y’ = 3{x^2} – 6x.\)

Khi đó \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ;0)\) và \((2; + \infty ).\) Hàm số nghịch biến trên \((0;2).\)

Ví dụ 2. Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số:

\(y = – \frac{1}{4}{x^4} + 2{x^2} – 5.\)

Ta có \(y’ = – {x^3} + 4x = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm 2}

\end{array}} \right..\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Do đó hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 2)\) và \((0;2).\)

Hàm số nghịch biến trên \(( – 2;0)\) và \((2; + \infty ).\)

Ví dụ 3. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{ – x + 1}}.\)

Tập xác định \(D = R\backslash \{ 1\} .\)

Ta có \(y’ = \frac{4}{{{{( – x + 1)}^2}}} /> 0\), \(\forall x \in D.\)

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng xác định \(( – \infty ;1)\) và \((1; + \infty ).\)

Ví dụ 4. Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = \sqrt {2x – {x^2}} .\)

Tập xác định \(D = [0;2].\) Ta có \(y’ = \frac{{1 – x}}{{\sqrt {2x – {x^2}} }}\), \(y = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đồng biến trên \((0;1)\) và nghịch biến trên \((1;2).\)

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1. Hàm số \(y = – {x^3} + 3x – 5\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

A. \((1; + \infty ).\)

B. \(( – 1;1).\)

C. \(( – \infty ; – 1).\)

D. \(( – \infty ;1).\)

Ta có \(y’ = – 3{x^3} + 3\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1.\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Từ bảng biến thiên kết luận hàm số đồng biến trên \((-1;1).\)

Chọn đáp án B.

Bài 2. Tìm tất cả các khoảng đồng biến của hàm số \(y = \frac{x}{{{x^2} + 1}}.\)

A. \(( – 1;1).\)

B. \((0; + \infty ).\)

C. \(( – \infty ; – 1)\) và \((1; + \infty ).\)

D. \(( – \infty ; + \infty ).\)

Tập xác định \(D = R.\)

Ta có: \(y’ = \frac{{1 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}}\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \frac{{1 – {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2}}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = \pm 1.\)

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \((-1;1).\)

Chọn đáp án A.

Bài 3. Cho hàm số \(y = – {x^3} + 3{x^2} + 9x + 4.\) Đồng biến trên khoảng nào sau đây?

A. \(( – \infty ; – 3).\)

B. \(( – 1;3).\)

C. \((3; + \infty ).\)

D. \(( – 3;1).\)

Tập xác định: \(D = R\), \(y’ = – 3{x^2} + 6x + 9\) \( \Rightarrow y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 3}

\end{array}} \right..\)

Do \(y’ /> 0\), \(\forall x \in ( – 1;3)\) suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \((-1;3).\)

Chọn đáp án B.

Bài 4. Cho hàm số \(y = {x^2}\left( {6 – {x^2}} \right).\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – \sqrt 3 )\) và \((0;\sqrt 3 ).\)

B. Hàm số nghịch biến trên \(( – \sqrt 3 ;0) \cup (\sqrt 3 ; + \infty ).\)

C. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 3)\) và \((0;3).\)

D. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ;9).\)

Ta có \(y’ = – 4{x^3} + 12x\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = \pm \sqrt 3 }

\end{array}} \right..\)

Bảng xét dấu:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Từ bảng xét dấu \(y’\) ta có hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – \sqrt 3 )\) và \((0;\sqrt 3 ).\)

Chọn đáp án A.

Bài 5. Kết luận nào sau đây về tính đơn điệu của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đúng?

A. Hàm số luôn luôn nghịch biến trên \(R.\)

B. Hàm số luôn luôn đồng biến trên \(R.\)

C. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)

D. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)

Ta có: \(y’ = \frac{1}{{{{(x + 1)}^2}}} /> 0\), \(\forall x \ne – 1.\)

Suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)

Chọn đáp án D.

Bài 6. Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} – 1} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ;0).\)

B. Hàm số đồng biến trên \((0; + \infty ).\)

C. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; + \infty ).\)

D. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty ).\)

Tập xác định: \(( – \infty ; – 1] \cup [1; + \infty ).\)

Ta có: \(y’ = \frac{1}{{2\sqrt {{x^2} – 1} }}\left( {{x^2} – 1} \right)’\) \( = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}.\)

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Từ bảng biến thiên của hàm số ta thấy hàm số đồng biến trên \((1; + \infty ).\)

Chọn đáp án D.

Bài 7. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm \(f'(x) = {(x + 1)^2}(2 – x)(x + 3).\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-3;2).\)

B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-3;2)\) và \((2; + \infty ).\)

C. Hàm số đồng biến trên các khoảng \(( – \infty ; – 3)\) và \((2; + \infty ).\)

D. Hàm số đồng biến trên khoảng \((-3;2).\)

Ta có: \(f'(x) = {(x + 1)^2}(2 – x)(x + 3) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 2}\\

{x = – 3}

\end{array}} \right.\) (trong đó nghiệm \(x = -1\) là nghiệm kép).

Bảng biến thiên:

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

Hàm số đồng biến trên khoảng \((-3;2).\)

Chọn đáp án D.

Lưu ý: Qua nghiệm bội bậc chẵn hàm số không đổi dấu. Ở đây \(x = -1\) là nghiệm kép hay nghiệm bội bậc hai.

Bài 8. Cho hàm số \(f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} + \sqrt {{x^2} – 2x + 2} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. \(f(\sqrt[3]{4}) /> f(\sqrt[4]{5}).\)

B. \(f(\sqrt[3]{4}) < f(\sqrt[4]{5}).\)

C. \(f(\sqrt[4]{5}) = 2f(\sqrt[3]{4}).\)

D. \(f(\sqrt[3]{4}) = f(\sqrt[4]{5}).\)

Cách 1: Tập xác định: \(D = R.\)

Ta có: \(f'(x)\) \( = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 2x + 2} }} + \frac{{x – 1}}{{\sqrt {{x^2} – 2x + 2} }} /> 0\), \(\forall x /> 1.\)

Suy ra hàm số đồng biến trên \((1; + \infty ).\)

Ta có: \(\sqrt[3]{4} /> \sqrt[4]{5} /> 1\) \( \Rightarrow f(\sqrt[3]{4}) /> f(\sqrt[4]{5}).\)

Cách 2: Dùng máy tính.

Ta có \(f(x) = \sqrt {{x^2} + 2x + 2} + \sqrt {{x^2} – 2x + 2} .\)

\(f(\sqrt[3]{4})\) \( = \sqrt {{{(\sqrt[3]{4})}^2} + 2.\sqrt[3]{4} + 2} \) \( + \sqrt {{{(\sqrt[3]{4})}^2} – 2.\sqrt[3]{4} + 2} \) \( \approx 3,93368.\)

\(f(\sqrt[4]{5})\) \( = \sqrt {{{(\sqrt[4]{5})}^2} + 2.\sqrt[4]{5} + 2} \) \( + \sqrt {{{(\sqrt[4]{5})}^2} – 2.\sqrt[4]{5} + 2} \) \( \approx 3,804226.\)

Vậy \(f(\sqrt[3]{4}) /> f(\sqrt[4]{5}).\)

Chọn đáp án A.

Bài 9. Hàm số nào sau đây thoả mãn với mọi \({x_1},{x_2} \in R\), \({x_1} /> {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) /> f\left( {{x_2}} \right)\)?

A. \(f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 1.\)

B. \(f(x) = \frac{{2x + 1}}{{x + 3}}.\)

C. \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 1.\)

D. \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 3x + 1.\)

Vì \({x_1},{x_2} \in R\) suy ra tập xác định của hàm số là \(D = R\) \( \Rightarrow \) Loại đáp án B.

Vì \(\forall {x_1},{x_2} \in R\), \({x_1} /> {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) /> f\left( {{x_2}} \right)\) \( \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(R.\)

Xét hàm số \(f(x) = {x^4} + 2{x^2} + 1.\)

Ta có \(f'(x) = 4{x^3} + 4x\) \( \Rightarrow f'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Suy ra \(f'(x)\) đổi dấu qua \(x = 0\) \( \Rightarrow \) Hàm số không đồng biến trên \(R\) nên hàm số ở đáp án A không thỏa mãn.

Xét hàm số \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 1.\)

Ta có \(f'(x) = 3{x^2} + 2x\) \( \Rightarrow f'(x) = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = – \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow f'(x)\) đổi dấu qua \(x = 0\) hoặc \(x = – \frac{2}{3}.\) Do đó hàm số không đồng biến trên \(R\) nên hàm số ở đáp án C không thỏa mãn.

Xét hàm số \(f(x) = {x^3} + {x^2} + 3x + 1.\)

Ta có \(f'(x) = 3{x^2} + 2x + 3 /> 0\), \(\forall x \in R\) nên hàm số đồng biến trên \(R.\)

Chọn đáp án D.

Bài 10. Hàm số \(y = \frac{{2x – 3}}{{\sqrt {{x^2} – 1} }}\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

A. \(( – \infty ; – 1)\) và \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right).\)

B. \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right).\)

C. \(\left( {1;\frac{3}{2}} \right).\)

D. \(( – \infty ; – 1).\)

Tập xác định \(D = ( – \infty ; – 1) \cup (1; + \infty ).\)

Ta có \(y’ = \frac{{3x – 2}}{{\sqrt {{{\left( {{x^2} – 1} \right)}^3}} }}\), \(y’ = 0\) \( \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}.\)

Nhận thấy \(y’ < 0\) \( \Rightarrow 3x – 2 < 0\) \( \Leftrightarrow x < \frac{2}{3}.\)

Từ tập xác định suy ra hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ; – 1).\)

Chọn đáp án D.

4. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm trên \(R.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu \(f'(x) \ge 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) đồng biến trên \((a;b).\)

B. Nếu \(f'(x) \le 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)

C. Nếu \(f'(x) /> 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)

D. Nếu \(f'(x) < 0\), \(\forall x \in (a;b)\) thì \(f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)

Bài 2. Cho hàm số \(f(x) = {x^4} + 2{x^2}.\) Khẳng định nào sau đây sai?

A. \(f(2018) < f(2019).\)

B. \(f( – 2019) /> f( – 2018).\)

C. \(f(e) < f(\pi ).\)

D. \(f( – 2019) < f(1).\)

Bài 3. Hàm số nào sau đây không đồng biến trên khoảng \(( – \infty ; + \infty )\)?

A. \(f(x) = \frac{{x – 1}}{{x + 2}}.\)

B. \(g(x) = {x^3} + 3x.\)

C. \(h(x) = 2x + \cos x + 1.\)

D. \(k(x) = {x^5} + x.\)

Bài 4. Tìm khoảng đồng biến của hàm số \(y = \sqrt {x – 3} + \sqrt {6 – x} .\)

A. \(( – \infty ;6).\)

B. \((3; + \infty ).\)

C. \(\left( {\frac{9}{2};6} \right).\)

D. \(D.\left( {3;\frac{9}{2}} \right).\)

Bài 5. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm trên khoảng \((a;b).\) Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau.

A. Nếu hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên \((a;b)\) thì \(f'(x)/>0\) với mọi \(x \in (a;b).\)

B. Nếu \(f'(x) < 0\) với mọi \(x \in (a;b)\) thì hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên \((a;b).\)

C. Nếu hàm số \(y = f(x)\) nghịch biến trên \((a;b)\) thì \(f'(x) \le 0\) với mọi \(x \in (a;b).\)

D. Nếu \(f'(x) /> 0\) với mọi \(x \in (a;b)\) thì hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên \((a;b).\)

Bài 6. Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên khoảng \((1;3)\)?

A. \(y = {x^2} – 4x + 5.\)

B. \(y = \frac{{{x^2} – 4x + 8}}{{x – 2}}.\)

C. \(y = 2{x^2} – {x^4}.\)

D. \(y = \frac{{x – 3}}{{x – 1}}.\)

Bài 7. Cho hàm số \(y = – {x^3} – 3{x^2} + 4.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( – 2;0).\)

B. Hàm số đồng biến trên khoảng \((0; + \infty ).\)

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( – \infty ; – 2).\)

D. Hàm số đồng biến trên khoảng \(( – 2;0).\)

Bài 8. Cho hàm số \(y = {x^4} – 8{x^2} – 4.\) Các khoảng đồng biến của hàm số là:

A. \(( – 2;0)\) và \((2; + \infty ).\)

B. \(( – \infty ; – 2)\) và \((2; + \infty ).\)

C. \(( – \infty ; – 2)\) và \((0;2).\)

D. \(( – 2;0)\) và \((0;2).\)

Bài 9. Cho hàm số \(y = \sqrt {{x^2} – 1} .\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \((0; + \infty ).\)

B. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; + \infty ).\)

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \((1; + \infty ).\)

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(( – \infty ;0).\)

Bài 10. Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.\) Mệnh đề đúng là:

A. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)

B. Hàm số nghịch biến trên \(( – \infty ; – 1)\) và \(( – 1; + \infty ).\)

C. Hàm số đồng biến trên \(( – \infty ; – 1)\) và \((1; + \infty )\), nghịch biến trên \(( – 1;1).\)

D. Hàm số đồng biến trên tập \(R.\)

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN

1. D.

2. D.

3. A.

4. D.

5. A.

6. D.

7. D.

8. A.

9. C.

10. A.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xét tính đơn điệu của hàm số cho bởi công thức.