Bài viết hướng dẫn cách áp dụng công thức Moa-vrơ (Moivre) để tính căn bậc \(n\) của số phức thông qua quá trình thiết lập công thức tổng quát và các ví dụ minh họa đi kèm có lời giải chi tiết.
Xem thêm:
+ Viết số phức dưới dạng lượng giác
+ Tìm căn bậc hai của một số phức
Phương pháp
1. Tính căn bậc hai của số phức
Căn bậc hai của số phức \(z\) là số phức \(w\) thỏa \({w^2} = z\).
+ Căn bậc hai của \(0\) bằng \(0.\)
+ Với \(z \ne 0\) và \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\) với \(r /> 0.\)
Đặt \(w = R(c{\rm{os}}\theta + i \sin \theta )\) với \(R /> 0\) thì:
\({{\rm{w}}^2} = z\) ⇔ \({R^2}(c{\rm{os}}2\theta + i \sin 2\theta ) = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{R^2} = r\\
2\theta = \varphi + k2\pi , k \in Z
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R = \sqrt r \\
\theta = \frac{\varphi }{2} + k\pi , k \in Z
\end{array} \right.\)
Từ đó suy ra: Số phức \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i\sin \varphi )\) có \(2\) căn bậc hai là: \({{\rm{w}}_1} = \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right)\) và \({{\rm{w}}_2} = \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right) + i \sin \left( {\frac{\varphi }{2} + \pi } \right)} \right)\) \( = – \sqrt r \left( {c{\rm{os}}\frac{\varphi }{2} + i\sin \frac{\varphi }{2}} \right).\)
2. Tính căn bậc \(n\) của số phức
Căn bậc \(n\) của số phức \(z\) là số phức \(w\) thỏa \({w^n} = z\).
Với \(z \ne 0\) và \(z = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\) với \(r /> 0.\)
Đặt \(w = R(c{\rm{os}}\theta + i \sin \theta )\) với \(R /> 0\) thì:
\({{\rm{w}}^n} = z \Leftrightarrow {R^n}(c{\rm{osn}}\theta + i {\mathop{\rm sinn}\nolimits} \theta )\) \( = r(c{\rm{os}}\varphi + i \sin \varphi )\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{R^n} = r\\
n\theta = \varphi + k2\pi , k \in Z
\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
R = \sqrt[n]{r}\\
\theta = \frac{\varphi }{n} + \frac{{k2\pi }}{n}, k \in Z
\end{array} \right.\)
Bằng cách chọn \(k = 0, 1, 2, …, n-1\) ta được \(n\) căn bậc \(n\) của \(z\) là:
\({w_1} = \sqrt[n]{r}\left( {\cos \frac{\varphi }{n} + i\sin \frac{\varphi }{n}} \right).\)
\({w_2}\) = \(\sqrt[n]{r}\left( {\cos \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi }}{n}} \right) + i\sin \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi }}{n}} \right)} \right).\)
…..
\({w_n}\) = \(\sqrt[n]{r}(\cos \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi (n – 1)}}{n}} \right)\) \( + i\sin \left( {\frac{\varphi }{n} + \frac{{2\pi (n – 1)}}{n}} \right)).\)
[ads]
Ví dụ 1. Tìm căn bậc hai của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác \({\rm{w}} = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i.\)
Ta có \(w = \frac{1}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}i = \cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}.\)
Đặt \(z = r\left( {\cos \varphi + i\sin \varphi } \right)\) với \(r /> 0\) là một căn bậc hai của \(w\), ta có:
\({z^2} = w\) ⇔ \({r^2}\left( {\cos 2\varphi + i\sin 2\varphi } \right)\) \( = \cos \frac{\pi }{3} + i\sin \frac{\pi }{3}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = 1\\
2\varphi = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in Z
\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
r = 1\\
\varphi = \frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in Z
\end{array} \right.\)
Vậy \(w\) có hai căn bậc hai là: \({z_1} = \cos \frac{\pi }{6} + i\sin \frac{\pi }{6}\) và \({z_2} = \cos \frac{{7\pi }}{6} + i\sin \frac{{7\pi }}{6}.\)
Ví dụ 2. Tính căn bậc ba của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác: \(w = – 1 + i\sqrt 3 .\)
Ta có: \(w = – 1 + i\sqrt 3 = 2\left( { – \frac{1}{2} + i\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)\) \( = 2\left( {\cos \frac{{2\pi }}{3} + i\sin \frac{{2\pi }}{3}} \right).\)
Suy ra \(w\) có môđun \(R = 2\) và một acgumen \(\theta = \frac{{2\pi }}{3}.\)
Do đó, căn bậc ba của \(w\) là số phức \(z\) có: môđun \(r = \sqrt[3]{2}\) và một acgumen \(\phi = \frac{\theta }{3} + \frac{{k2\pi }}{3} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{k2\pi }}{3},k \in Z.\)
Lấy \(k = 0,1,2\) thì \(\varphi \) có ba giá trị:
\({\varphi _1} = \frac{{2\pi }}{9}\), \({\varphi _2} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{2\pi }}{3} = \frac{{8\pi }}{9}\), \({\varphi _3} = \frac{{2\pi }}{9} + \frac{{4\pi }}{3} = \frac{{14\pi }}{9}.\)
Vậy \(w = – 1 + i\sqrt 3 \) có \(3\) căn bậc ba là: \({z_1} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{2\pi }}{9} + i\sin \frac{{2\pi }}{9}} \right)\), \({z_2} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{8\pi }}{9} + i\sin \frac{{8\pi }}{9}} \right)\), \({z_3} = \sqrt[3]{2}\left( {\cos \frac{{14\pi }}{9} + i\sin \frac{{14\pi }}{9}} \right).\)
Ví dụ 3. Tính căn bậc bốn của số phức sau và viết dưới dạng lượng giác: \(w = i.\)
Ta có: \(w = i = \cos \frac{\pi }{2} + i\sin \frac{\pi }{2}\) có môđun \(R = 1\) và một acgumen \(\theta = \frac{\pi }{2}.\)
Suy ra căn bậc bốn của \(w\) là số phức \(z\) có: môđun \(r = 1\) và một acgumen \(\varphi = \frac{\theta }{4} + \frac{{k2\pi }}{4} = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2},k \in Z.\)
Lấy \(k = 0,1,2,3\) ta có \(4\) giá trị của \(\varphi\): \({\varphi _1} = \frac{\pi }{8}\), \({\varphi _2} = \frac{\pi }{8} + \frac{\pi }{2} = \frac{{5\pi }}{8}\), \({\varphi _3} = \frac{\pi }{8} + \pi = \frac{{9\pi }}{8}\), \({\varphi _4} = \frac{\pi }{8} + \frac{{3\pi }}{2} = \frac{{13\pi }}{8}.\)
Giải Toán áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: áp dụng công thức moa-vrơ để tính căn bậc n của số phức.