Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức

Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức - SBT Toán 9 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức trong sách bài tập Toán 9 - Cánh diều. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba, cũng như cách áp dụng chúng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SBT Toán 9 - Cánh diều, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức - SBT Toán 9 - Cánh diều

Bài 1 trong chương III của sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với khái niệm căn bậc hai và căn bậc ba của một số thức. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh có thể giải quyết các bài toán liên quan đến căn thức trong chương trình học.

I. Khái niệm căn bậc hai

Căn bậc hai của một số a (với a ≥ 0) là số x sao cho x2 = a. Ký hiệu: √a. Ví dụ, √9 = 3 vì 32 = 9.

Điều kiện để căn bậc hai có nghĩa là biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0. √a có nghĩa khi và chỉ khi a ≥ 0.

II. Khái niệm căn bậc ba

Căn bậc ba của một số a là số x sao cho x3 = a. Ký hiệu: 3a. Ví dụ, 3√8 = 2 vì 23 = 8.

Khác với căn bậc hai, căn bậc ba có nghĩa với mọi số thực a. 3a có nghĩa với mọi a ∈ ℝ.

III. Các tính chất cơ bản của căn bậc hai và căn bậc ba

  • Căn bậc hai của một tích: √(a.b) = √a.√b (với a ≥ 0, b ≥ 0)
  • Căn bậc hai của một thương: √(a/b) = √a/√b (với a ≥ 0, b > 0)
  • Căn bậc ba của một tích:3√(a.b) = 3a.3b
  • Căn bậc ba của một thương:3√(a/b) = 3a/3b (với b ≠ 0)

IV. Bài tập ví dụ và hướng dẫn giải

Ví dụ 1: Tính √(16.25)

Giải: √(16.25) = √16.√25 = 4.5 = 20

Ví dụ 2: Tính 3√(-27)

Giải:3√(-27) = -3 vì (-3)3 = -27

V. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về căn bậc hai và căn bậc ba, các em cần thực hành giải nhiều bài tập khác nhau. Sách bài tập Toán 9 - Cánh diều cung cấp một loạt các bài tập với mức độ khó tăng dần, giúp các em rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học.

VI. Mở rộng kiến thức

Căn bậc hai và căn bậc ba là những khái niệm quan trọng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, kỹ thuật, kinh tế,... Việc hiểu rõ về căn thức sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em sẽ học tốt Bài 1. Căn bậc hai và căn bậc ba của số thức - SBT Toán 9 - Cánh diều. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9