Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 14. Phương trình mặt phẳng

Bài 14. Phương trình mặt phẳng

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Bài 14. Phương trình mặt phẳng đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 14. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học Bài 14. Phương trình mặt phẳng trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng về phương trình mặt phẳng trong không gian, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để bạn có thể nắm vững kiến thức.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những tài liệu học tập chất lượng cao và phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.

Bài 14. Phương trình mặt phẳng - SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

I. Khái niệm cơ bản về mặt phẳng

Trong không gian Oxyz, một mặt phẳng (P) được xác định bởi một điểm M0(x0, y0, z0) thuộc mặt phẳng và một vector pháp tuyến n = (a, b, c) khác vector 0. Vector pháp tuyến là vector vuông góc với mọi vector nằm trong mặt phẳng.

II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) có dạng:

a(x - x0) + b(y - y0) + c(z - z0) = 0

Trong đó:

  • (a, b, c) là tọa độ của vector pháp tuyến n.
  • (x0, y0, z0) là tọa độ của điểm M0 thuộc mặt phẳng.

III. Các dạng phương trình của mặt phẳng

1. Phương trình mặt phẳng khi biết vector pháp tuyến và một điểm

Nếu mặt phẳng (P) có vector pháp tuyến n = (a, b, c) và đi qua điểm M0(x0, y0, z0) thì phương trình của mặt phẳng là:

a(x - x0) + b(y - y0) + c(z - z0) = 0

2. Phương trình mặt phẳng khi biết ba điểm không thẳng hàng

Nếu mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(xA, yA, zA), B(xB, yB, zB), C(xC, yC, zC) không thẳng hàng thì:

  • Tìm hai vector AB = (xB - xA, yB - yA, zB - zA) và AC = (xC - xA, yC - yA, zC - zA).
  • Tính vector pháp tuyến n = AB x AC (tích có hướng của ABAC).
  • Áp dụng phương trình mặt phẳng khi biết vector pháp tuyến và một điểm (sử dụng điểm A).

3. Phương trình mặt phẳng khi biết một điểm và hai vector chỉ phương

Nếu mặt phẳng (P) đi qua điểm M0(x0, y0, z0) và chứa hai vector chỉ phương u = (u1, u2, u3) và v = (v1, v2, v3) thì:

  • Tính vector pháp tuyến n = u x v (tích có hướng của uv).
  • Áp dụng phương trình mặt phẳng khi biết vector pháp tuyến và một điểm (sử dụng điểm M0).

IV. Các bài toán thường gặp và phương pháp giải

1. Xác định phương trình mặt phẳng

Để xác định phương trình mặt phẳng, cần xác định vector pháp tuyến và một điểm thuộc mặt phẳng. Dựa vào các thông tin đề bài cung cấp, ta có thể sử dụng các phương pháp đã nêu ở trên.

2. Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng

Để tìm giao điểm của đường thẳng d: x = x0 + at, y = y0 + bt, z = z0 + ct và mặt phẳng (P): ax + by + cz + d = 0, ta thay phương trình tham số của đường thẳng vào phương trình mặt phẳng để tìm giá trị của t. Sau đó, thay giá trị t vào phương trình tham số của đường thẳng để tìm tọa độ giao điểm.

3. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng

Để tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (P1): a1x + b1y + c1z + d1 = 0 và (P2): a2x + b2y + c2z + d2 = 0, ta giải hệ phương trình hai ẩn x và y (hoặc x và z, hoặc y và z) bằng cách sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Sau đó, thay giá trị x và y (hoặc x và z, hoặc y và z) vào một trong hai phương trình mặt phẳng để tìm giá trị z (hoặc y, hoặc x).

V. Bài tập vận dụng

Hãy tự giải các bài tập trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về phương trình mặt phẳng.

Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12