Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.1 trang 24 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.1 trang 24 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;0; - 3} \right)\), \(B\left( {2;1;0} \right)\), \(C\left( {3;2;1} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;0; - 3} \right)\), \(B\left( {2;1;0} \right)\), \(C\left( {3;2;1} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.1 trang 24 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

\(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\).

Lời giải chi tiết

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;3} \right)\), \(\overrightarrow {AC} = \left( {2;2;4} \right)\) suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right] = \left( { - 2;2;0} \right)\).

Mặt khác \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) do đó \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1;0} \right)\) là

vectơ pháp tuyến của \(\left( {ABC} \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là \(1\left( {x - 1} \right) - 1\left( {y - 0} \right) + 0\left( {z + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x - y - 1 = 0\).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.1 trang 24 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Dưới đây là lời giải chi tiết bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức:

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x - 1)

Lời giải:

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x - 1, ta sử dụng quy tắc tính đạo hàm của tổng và hiệu, cũng như quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức:

f'(x) = d/dx (x^2) + d/dx (2x) - d/dx (1)

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa d/dx (x^n) = nx^(n-1), ta có:

d/dx (x^2) = 2x

d/dx (2x) = 2

d/dx (1) = 0 (đạo hàm của hằng số bằng 0)

Vậy, f'(x) = 2x + 2 - 0 = 2x + 2

Kết luận: Đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x - 1 là f'(x) = 2x + 2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.1 trang 24, Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức còn nhiều bài tập khác liên quan đến đạo hàm. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số phức tạp hơn
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán về cực trị, điểm uốn
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra kỹ đề bài để xác định đúng hàm số cần tính đạo hàm
  • Sử dụng đúng quy tắc tính đạo hàm
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.1 trang 24 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) + cos(x)

Lời giải: g'(x) = cos(x) - sin(x)

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = e^x + ln(x)

Lời giải: h'(x) = e^x + 1/x

Ví dụ 3: Tính đạo hàm của hàm số k(x) = (x^2 + 1) / (x - 1)

Lời giải: k'(x) = [(2x)(x-1) - (x^2 + 1)(1)] / (x-1)^2 = (x^2 - 2x - 1) / (x-1)^2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12