Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay
Bài 2. Công thức lượng giác – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục
Giải bài tập Toán 11 trên nền tảng
đề thi toán. Bộ bài tập
toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!
Bài 2. Công thức lượng giác - SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan
Bài 2 trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các công thức lượng giác cơ bản. Việc nắm vững các công thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học, đặc biệt là trong các chủ đề về hàm số lượng giác, phương trình lượng giác và các ứng dụng của lượng giác trong thực tế.
Các công thức lượng giác cơ bản
Dưới đây là tổng hợp các công thức lượng giác quan trọng mà các em cần nắm vững:
- Công thức cộng và hiệu góc:
- cos(a + b) = cos a cos b - sin a sin b
- cos(a - b) = cos a cos b + sin a sin b
- sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b
- sin(a - b) = sin a cos b - cos a sin b
- tan(a + b) = (tan a + tan b) / (1 - tan a tan b)
- tan(a - b) = (tan a - tan b) / (1 + tan a tan b)
- Công thức nhân đôi:
- cos 2a = cos2 a - sin2 a = 2cos2 a - 1 = 1 - 2sin2 a
- sin 2a = 2sin a cos a
- tan 2a = (2tan a) / (1 - tan2 a)
- Công thức hạ bậc:
- cos2 a = (1 + cos 2a) / 2
- sin2 a = (1 - cos 2a) / 2
- tan2 a = (1 - cos 2a) / (1 + cos 2a)
Ứng dụng của các công thức lượng giác
Các công thức lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
- Giải phương trình lượng giác: Các công thức lượng giác giúp biến đổi phương trình lượng giác về dạng đơn giản hơn, từ đó tìm ra nghiệm của phương trình.
- Chứng minh đẳng thức lượng giác: Sử dụng các công thức lượng giác để biến đổi một vế của đẳng thức về dạng tương đương với vế còn lại.
- Tính giá trị của biểu thức lượng giác: Khi biết giá trị của một số góc và các hàm lượng giác tương ứng, có thể sử dụng các công thức lượng giác để tính giá trị của các biểu thức lượng giác khác.
- Các bài toán về tam giác: Các công thức lượng giác được sử dụng để giải các bài toán liên quan đến tam giác, chẳng hạn như tính độ dài cạnh, góc, diện tích tam giác.
Bài tập ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tính cos 75o.
Ta có: cos 75o = cos (45o + 30o) = cos 45o cos 30o - sin 45o sin 30o = (√2/2)(√3/2) - (√2/2)(1/2) = (√6 - √2) / 4
Ví dụ 2: Chứng minh sin2 a + cos2 a = 1.
Ta có: sin2 a + cos2 a = (sin a)2 + (cos a)2. Theo định lý Pitago trong tam giác vuông, ta có: sin2 a + cos2 a = 1.
Lời khuyên khi học bài
Để học tốt Bài 2. Công thức lượng giác, các em nên:
- Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản.
- Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ cách áp dụng các công thức vào giải toán.
- Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
- Tham khảo các tài liệu học tập khác để mở rộng kiến thức.
Hy vọng rằng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em sẽ học tốt Bài 2. Công thức lượng giác - SBT Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em thành công!