Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.15 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.15 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.15 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.15 trang 11, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có

Đề bài

Chứng minh rằng trong mọi tam giác ABC ta đều có

\(\sin A + \sin B + \sin C = 4\cos \frac{A}{2}\cos \frac{B}{2}\cos \frac{C}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.15 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng công thức biến tổng thành tích và công thức góc liên quan.

\(\sin a + \sin b = 2\sin \left( {\frac{{a + b}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{a - b}}{2}} \right)\)

\(\sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) = \cos x\)

Áp dụng tổng 3 góc trong tam giác là 180 độ, biến đổi linh hoạt vế trái thành vế phải.

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}\sin A + \sin B + \sin C\\ = \sin \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right)\cos \left( {\frac{{A - B}}{2}} \right) + 2\sin \frac{C}{2}\cos \frac{C}{2}\end{array}\)

Trong tam giác ABC: \(A + B + C = {180^0}( = \pi )\)

\(A + B + C = \pi \,\, \Rightarrow \frac{{A + B + C}}{2} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \frac{{A + B}}{2} + \frac{C}{2} = \frac{\pi }{2} \Rightarrow \frac{{A + B}}{2} = \frac{\pi }{2} - \frac{C}{2}\)

Vậy, 2 góc đó là hai góc phụ nhau, nên: \(\sin \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right) = \cos \frac{C}{2}\); \(\cos \left( {\frac{{A + B}}{2}} \right) = \sin \frac{C}{2}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.15 trang 11 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.15 trang 11 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn.

Nội dung bài tập 1.15 trang 11

Bài tập yêu cầu tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Cụ thể, bài tập có thể yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể, hoặc khi x tiến tới vô cùng.

Phương pháp giải bài tập 1.15 trang 11

Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số liên tục tại điểm x.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử, sau đó rút gọn các nhân tử chung.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để khử dạng vô định.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn để tính giới hạn.

Lời giải chi tiết bài 1.15 trang 11

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích lời giải chi tiết của bài 1.15 trang 11:

Ví dụ 1: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

  1. Phân tích tử số: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
  2. Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2
  3. Tính giới hạn:limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Ví dụ 2: Tính limx→∞ (2x2 + 1) / (x2 + 3)

  1. Chia cả tử và mẫu cho x2: (2x2 + 1) / (x2 + 3) = (2 + 1/x2) / (1 + 3/x2)
  2. Tính giới hạn:limx→∞ (2 + 1/x2) / (1 + 3/x2) = (2 + 0) / (1 + 0) = 2

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm x hay không trước khi thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số.
  • Khi sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử, cần phân tích tử số và mẫu số một cách chính xác.
  • Khi sử dụng phương pháp nhân liên hợp, cần nhân cả tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp.
  • Nắm vững các định lý giới hạn để áp dụng một cách linh hoạt.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học, như:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Tính tích phân của hàm số.
  • Nghiên cứu sự hội tụ của dãy số và chuỗi số.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về giới hạn, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính limx→3 (x2 - 9) / (x - 3)
  • Tính limx→∞ (3x2 + 2x + 1) / (x2 + 5)

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11