Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 1.10 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho bài tập này, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Không sử dụng máy tính, tính các giá trị lượng giác của góc \({105^0}\).

Đề bài

Không sử dụng máy tính, tính các giá trị lượng giác của góc \({105^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức cộng, tách góc 105\(^0\) ra thành 2 góc có giá trị lượng giác đặc biệt là 60\(^0\) và 45\(^0\)

\(\cos (a + b) = \cos a\cos b - \sin a\sin b\)

\(\sin (a + b) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

Áp dụng công thức \({\mathop{\rm tanx}\nolimits} = \frac{{sinx}}{{\cos x}}\) để tính \(\tan x\).

Áp dụng công thức \({\mathop{\rm cotx}\nolimits} = \frac{1}{{\tan x}}\) để tính \(\cot \,x\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\cos {105^0} = \cos ({60^0} + {45^0}) = \cos 60{\,^0}\cos {45^0} - \sin {60^0}\sin {45^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{4}.\\\sin {105^0} = \sin ({60^0} + {45^0}) = \sin 60{\,^0}\cos {45^0} - \cos {60^0}\sin {45^0}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}.\end{array}\)

\(\tan {105^0} = \frac{{\sin {{105}^0}}}{{\cos {{105}^0}}} = \frac{{\frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{4}}}{{\frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{4}}} = \frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}\).

\(\cot {105^0} = \frac{1}{{\tan {{105}^0}}} = 1:\frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }} = \frac{{\sqrt 2 + \sqrt 6 }}{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.10 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.10 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán thuộc chủ đề giới hạn của hàm số. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và định lý liên quan đến giới hạn, bao gồm giới hạn của hàm số tại một điểm, giới hạn của hàm số tại vô cùng, và các tính chất của giới hạn.

Nội dung bài toán

Bài 1.10 thường yêu cầu học sinh tính giới hạn của một hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể hoặc vô cùng. Hàm số có thể là hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác, hoặc các hàm số khác. Việc xác định đúng dạng hàm số và áp dụng các quy tắc tính giới hạn phù hợp là rất quan trọng để giải bài toán một cách chính xác.

Phương pháp giải

Có nhiều phương pháp để giải bài toán tính giới hạn, tùy thuộc vào dạng hàm số và điều kiện của bài toán. Một số phương pháp phổ biến bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi hàm số xác định tại điểm x đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn cho việc tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử số và mẫu số với biểu thức liên hợp để loại bỏ các dạng vô định.
  • Phương pháp sử dụng định lý giới hạn: Áp dụng các định lý giới hạn đã học để tính giới hạn của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có bài toán sau:

Tính giới hạn: lim (x→2) (x2 - 4) / (x - 2)

Giải:

Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

Vậy, biểu thức trở thành:

lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2)

Rút gọn biểu thức, ta được:

lim (x→2) (x + 2)

Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:

2 + 2 = 4

Vậy, giới hạn của hàm số là 4.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán tính giới hạn, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra xem hàm số có xác định tại điểm x hay không.
  • Xác định đúng dạng hàm số và áp dụng các quy tắc tính giới hạn phù hợp.
  • Rút gọn biểu thức một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán tính giới hạn, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Tính giới hạn: lim (x→3) (x2 - 9) / (x - 3)
  2. Tính giới hạn: lim (x→0) sin(x) / x
  3. Tính giới hạn: lim (x→∞) (2x + 1) / (x - 1)

Kết luận

Bài 1.10 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài toán quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Bằng cách nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.10 trang 10 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11