Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 26. Khoảng cách

Bài 26. Khoảng cách

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 26. Khoảng cách – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Sách giáo khoa Toán 11 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 26. Khoảng cách - SBT Toán 11 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 26. Khoảng cách - SBT Toán 11 Kết nối tri thức Tập 2. Bài học này thuộc Chương VII: Quan hệ vuông góc trong không gian, là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 11.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Bài 26. Khoảng cách - SBT Toán 11 Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 26 trong sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 2 tập trung vào việc tính toán và ứng dụng các công thức liên quan đến khoảng cách trong không gian. Đây là một chủ đề quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về vectơ, tích vô hướng và các định lý về quan hệ vuông góc.

1. Khái niệm khoảng cách trong không gian

Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là độ dài đoạn thẳng nối hai điểm đó. Để tính khoảng cách giữa hai điểm A(x1, y1, z1) và B(x2, y2, z2), ta sử dụng công thức:

AB = √((x2 - x1)2 + (y2 - y1)2 + (z2 - z1)2)

2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Khoảng cách từ điểm M(x0, y0, z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 được tính theo công thức:

d(M, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A2 + B2 + C2)

3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Tìm một điểm M thuộc d1.
  2. Tìm một điểm N thuộc d2.
  3. Tính vectơ MN.
  4. Tìm một vectơ chỉ phương của cả hai đường thẳng, ví dụ như u.
  5. Tính tích có hướng của MN và u.
  6. Khoảng cách giữa hai đường thẳng là độ dài của tích có hướng vừa tính, chia cho độ dài của u.

4. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Tính khoảng cách giữa hai điểm A(1, 2, 3) và B(4, 5, 6).

Giải: AB = √((4-1)2 + (5-2)2 + (6-3)2) = √(32 + 32 + 32) = √27 = 3√3

Bài tập 2: Tính khoảng cách từ điểm M(0, 0, 0) đến mặt phẳng 2x + 3y - z + 1 = 0.

Giải: d(M, (P)) = |2(0) + 3(0) - 0 + 1| / √(22 + 32 + (-1)2) = 1 / √14 = √14 / 14

5. Lưu ý khi giải bài tập về khoảng cách

  • Nắm vững các công thức tính khoảng cách.
  • Chú ý đến điều kiện của bài toán để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về bài toán.

6. Ứng dụng của kiến thức về khoảng cách

Kiến thức về khoảng cách trong không gian có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

  • Tính khoảng cách giữa các vật thể trong không gian.
  • Xác định vị trí của một điểm trong không gian.
  • Giải các bài toán về hình học không gian.

Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Bài 26. Khoảng cách - SBT Toán 11 Kết nối tri thức Tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11