Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.27 trang 37 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.27 trang 37 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.27 trang 37 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.27 trang 37 sách bài tập Toán 11 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.27, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Tính theo \(a\) khoảng cách

Đề bài

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Tính theo \(a\) khoảng cách

a) Giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(C'D'\).

b) Giữa đường thẳng \(AC\) và \(\left( {A'B'C'D'} \right)\).

c) Từ điểm \(A\) đường thẳng \(B'D'\).

d) Giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(B'D'\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.27 trang 37 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) 

Bước 1: Xác định đường vuông góc chung hai đường thẳng

Bước 2: Tính độ dài đoạn vuông góc chung hai đường thẳng

b) Vì \(AC\parallel \left( {A'B'C'D'} \right)\) nên \(d\left( {AC,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = AA'\).

c) Gọi \(O'\) là giao điểm của \(A'C'\) và \(B'D'\) ta có \(AO' \bot B'D'\), theo định lý Pythagore áp dụng cho tam giác \(AA'O'\) vuông tại \(A'\) thì \(AO' = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

Do đó, \(d\left( {A,B'D'} \right) = AO'\).

d) Ta có \(d\left( {AC,B'D'} \right) = d\left( {AC,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = AA'\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.27 trang 37 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Vì \(BC'\) vuông góc với cả hai đường thẳng \(AB\)và \(C'D'\) nên \(d\left( {AB,C'D'} \right) = BC' = a\sqrt 2 \).

b) Vì \(AC\parallel \left( {A'B'C'D'} \right)\) nên \(d\left( {AC,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = AA' = a\).

c) Gọi \(O'\) là giao điểm của \(A'C'\) và \(B'D'\) ta có \(AO' \bot B'D'\), theo định lý Pythagore áp dụng cho tam giác \(AA'O'\) vuông tại \(A'\) thì \(AO' = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Do đó, \(d\left( {A,B'D'} \right) = AO' = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\).

d) Ta có \(d\left( {AC,B'D'} \right) = d\left( {AC,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = AA' = a\).

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Giải bài 7.27 trang 37 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 7.27 trang 37 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.27 yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Đây là một dạng bài tập điển hình trong chương trình Toán 11, đòi hỏi học sinh phải nắm vững các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp một (f'(x)) của hàm số.
  2. Tìm các điểm tới hạn bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
  3. Xác định dấu của đạo hàm cấp một trên các khoảng xác định để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Sử dụng dấu của đạo hàm cấp một để xác định cực đại, cực tiểu của hàm số.
  5. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm giá trị cực đại, cực tiểu.

Lời giải chi tiết bài 7.27 trang 37

Để giải bài 7.27, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài và áp dụng các bước đã nêu ở trên. Giả sử hàm số được cho là:

f(x) = x3 - 3x2 + 2

Bước 1: Tính đạo hàm cấp một

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Tìm các điểm tới hạn

Giải phương trình f'(x) = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2 là các điểm tới hạn.

Bước 3: Xác định dấu của đạo hàm cấp một

Xét các khoảng:

  • Khoảng (-∞, 0): Chọn x = -1, f'(-1) = 3(-1)2 - 6(-1) = 9 > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (0, 2): Chọn x = 1, f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = -3 < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (2, +∞): Chọn x = 3, f'(3) = 3(3)2 - 6(3) = 9 > 0, hàm số đồng biến.

Bước 4: Xác định cực đại, cực tiểu

Tại x = 0, f'(x) chuyển từ dương sang âm, hàm số đạt cực đại.

Tại x = 2, f'(x) chuyển từ âm sang dương, hàm số đạt cực tiểu.

Bước 5: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị

f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2 (cực đại)

f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = 8 - 12 + 2 = -2 (cực tiểu)

Kết luận

Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

Mở rộng và các bài tập tương tự

Để nắm vững kiến thức về cực trị của hàm số, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Một số bài tập gợi ý:

  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số f(x) = x4 - 4x2 + 3
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số f(x) = -x3 + 3x2 - 2

Lưu ý khi giải bài tập về cực trị

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng dấu của đạo hàm cấp một một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách vẽ đồ thị hàm số.

Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán

Giaitoan.edu.vn là website học Toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật kiến thức mới nhất và phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em học sinh học Toán một cách dễ dàng và thú vị.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11