Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, được biên soạn theo chuẩn chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1. Học sinh có thể sử dụng đề thi này để tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Nghiệm của phương trình \(\tan 2x = \tan \frac{\pi }{4}\) là:

    • A.
      \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).
    • B.
      \(x = \frac{\pi }{8} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).
    • C.
      \(x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).
    • D.
      \(x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).
    Câu 2 :

    \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình:

    • A.
      \(\sin x = 0\).
    • B.
      \(\sin x = 1\).
    • C.
      \(\sin 2x = 0\).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 3 :

    Tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\) là:

    • A.
      \(D = \left( { - 1;1} \right)\).
    • B.
      \(D = \left( { - 2;2} \right)\).
    • C.
      \(D = \left[ { - 2;2} \right]\).
    • D.
      \(D = \left[ { - 1;1} \right]\).
    Câu 4 :

    Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?

    • A.
      \(y = \cos x\).
    • B.
      \(y = \tan x\).
    • C.
      \(y = {\sin ^2}x\).
    • D.
      \(y = {\cos ^2}x\).
    Câu 5 :

    Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 1

    • A.
      \(y = \cot x\).
    • B.
      \(y = \tan x\).
    • C.
      \(y = \sin x\).
    • D.
      \(y = \cos x\).
    Câu 6 :

    Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức:

    • A.
      \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).
    • B.
      \({u_n} = {u_1} + nd\).
    • C.
      \({u_n} = {u_1}.{d^n}\).
    • D.
      \({u_n} = {u_1}.{d^{n - 1}}\).
    Câu 7 :

    Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức:

    • A.
      \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)q\) với \(n \ge 2\).
    • B.
      \({u_n} = {u_1} + nq\) với \(n \ge 2\).
    • C.
      \({u_n} = {u_1}.{q^n}\) với \(n \ge 2\).
    • D.
      \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\) với \(n \ge 2\).
    Câu 8 :

    Dãy số nào dưới đây gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10?

    • A.
      1; 3; 5; 7; 9.
    • B.
      2; 4; 6; 8.
    • C.
      2; 4; 6; 8; 10.
    • D.
      0; 2; 4; 6; 8.
    Câu 9 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = k\) với k là số nguyên dương.
    • B.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.
    • C.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số nguyên dương.
    • D.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số lẻ.
    Câu 10 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\). Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu:

    • A.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).
    • B.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) \ne f\left( {{x_0}} \right)\).
    • C.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right)\).
    • D.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right)\).
    Câu 11 :

    Cho hàm số f(x) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = 2\). Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right)\).

    • A.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 5\).
    • B.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 6\).
    • C.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 2\).
    • D.
      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 3\).
    Câu 12 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 6\), dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = 2\). Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = - \infty \).
    • B.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = + \infty \).
    • C.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 2\).
    • D.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 3\).
    Câu 13 :

    Trong các câu sau, câu nào sai?

    • A.
      Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
    • B.
      Hai đường thẳng đồng phẳng và không có điểm chung thì song song.
    • C.
      Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
    • D.
      Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.
    Câu 14 :

    Cho hình chóp S. ABCD với ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E là trung điểm của SA. Đường thẳng OE nằm trong mặt phẳng nào?

    • A.
      (SAC).
    • B.
      (SBD).
    • C.
      (SDC).
    • D.
      (SAB).
    Câu 15 :

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    • A.
      Hai đường thẳng chéo nhau khi không có điểm chung.
    • B.
      Khi hai đường thẳng ở trên hai mặt phẳng thì hai đường thẳng đó chéo nhau.
    • C.
      Hai đường thẳng chéo nhau thì hai đường thẳng đó thuộc hai mặt phẳng khác nhau.
    • D.
      Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng ở trên cùng hai mặt phẳng.
    Câu 16 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Nêu đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).
    • B.
      Nếu trong mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng phân biệt song song mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).
    • C.
      Nếu trong mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 17 :

    Hình tứ diện đều có bốn mặt là hình gì?

    • A.
      Tam giác đều.
    • B.
      Tam giác cân.
    • C.
      Tam giác vuông.
    • D.
      Tam giác vuông cân.
    Câu 18 :

    Chọn câu đúng:

    • A.
      Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm không thẳng hàng và làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
    • B.
      Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
    • C.
      Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
    • D.
      Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm không thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
    Câu 19 :

    Cho hai góc nhọn a và b. Biết \(\cos a = \frac{1}{3};\cos b = \frac{1}{5}\). Giá trị \(\cos \left( {a + b} \right).\cos \left( {a - b} \right)\) bằng:

    • A.
      \(\frac{{ - 191}}{{225}}\).
    • B.
      \(\frac{{191}}{{225}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 193}}{{225}}\).
    • D.
      \(\frac{{193}}{{225}}\).
    Câu 20 :

    Nghiệm của phương trình \(\sin 2x - \cos x = 0\) là:

    • A.
      \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
    • B.
      \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
    • C.
      \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
    • D.
      \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
    Câu 21 :

    Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{4}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) thì \(\sin 2\alpha \) bằng:

    • A.
      \(\frac{{ - \sqrt {15} }}{{16}}\).
    • B.
      \(\frac{{\sqrt {15} }}{{16}}\).
    • C.
      \(\frac{{\sqrt {15} }}{8}\).
    • D.
      \( - \frac{{\sqrt {15} }}{8}\).
    Câu 22 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \frac{1}{4}\\{u_n} = \frac{1}{{2 + {u_{n - 1}}}},\forall n \ge 2\end{array} \right.\). Chọn đáp án đúng

    • A.
      \({u_2} = \frac{9}{4}\).
    • B.
      \({u_2} = \frac{8}{9}\).
    • C.
      \({u_3} = \frac{9}{{22}}\).
    • D.
      \({u_3} = \frac{{22}}{9}\).
    Câu 23 :

    Một thửa ruộng bậc thang có thửa thấp nhất (bậc thấp nhất) nằm ở độ cao 900m so với mực nước biển và độ chênh lệch giữa thửa trên và thửa dưới (hai thửa liên tiếp) trung bình là 1,5m. Hỏi bậc thứ 19 của thửa ruộng đó có độ cao là bao nhiêu so với mực nước biển?

    • A.
      930m.
    • B.
      928,5m.
    • C.
      925,5m.
    • D.
      927m.
    Câu 24 :

    Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 6 - 4n - 4{n^2}\). Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      Dãy số trên bị chặn dưới.
    • B.
      Dãy số trên bị chặn trên.
    • C.
      Dãy số trên không bị chặn.
    • D.
      Dãy số trên bị chặn.
    Câu 25 :

    Với giá trị nào của m thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{mx + 5}}{{x + 1}} = 6\)?

    • A.
      \(m = 7\).
    • B.
      \(m = - 7\).
    • C.
      \(m = 1\).
    • D.
      \(m = - 1\).
    Câu 26 :

    Chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = \frac{1}{2}\).
    • B.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = 1\).
    • C.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = - \frac{1}{2}\).
    • D.
      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = - 1\).
    Câu 27 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 5}}{{{x^2} + 5x + 4}}\). Hàm số f(x) liên tục trên khoảng nào?

    • A.
      \(\left( { - \infty ;4} \right)\).
    • B.
      \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
    • C.
      \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
    • D.
      \(\left( { - 4; + \infty } \right)\).
    Câu 28 :

    Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Đường thẳng MN song song với mặt phẳng nào?

    • A.
      (SBC).
    • B.
      (SAC).
    • C.
      (ABCD).
    • D.
      (SAD).
    Câu 29 :

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD và AC. Gọi G là một điểm nằm trong tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GMN) và (BCD) là đường thẳng:

    • A.
      Qua M song song với AB.
    • B.
      Qua G song song với CD.
    • C.
      Qua G song song với AB.
    • D.
      Qua M song song với DC.
    Câu 30 :

    Cho hình chóp S. ABC. Lấy E, F, G lần lượt thuộc các cạnh SA, BC, AC. Điểm nào dưới đây thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (EFG) và (SAB)?

    • A.
      Giao điểm của EF và AC.
    • B.
      Giao điểm của EF và BC.
    • C.
      Giao điểm của EG và AB.
    • D.
      Giao điểm của GF và AB.
    Câu 31 :

    Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của AD. Hình chiếu song song của điểm M theo phương AC lên mặt phẳng (BCD) là:

    • A.
      Điểm D.
    • B.
      Điểm C.
    • C.
      Trung điểm của CD.
    • D.
      Trung điểm của BC.
    Câu 32 :

    Bảng dưới đây là kết quả điều tra về tuổi (tính theo năm) của một số chiếc ô tô:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 2

    Giá trị đại diện của nhóm có tần số là 20 là:

    • A.
      8.
    • B.
      10.
    • C.
      12.
    • D.
      11.
    Câu 33 :

    Kết quả khảo sát cân nặng của 30 quả táo ở một lô hàng cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 3

    Mẫu số liệu trên có bao nhiêu nhóm?

    • A.
      8.
    • B.
      4.
    • C.
      5.
    • D.
      2.
    Câu 34 :

    Doanh thu bán hàng trong 25 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được cho ở trong bảng sau (đơn vị: Triệu đồng):

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 4

    Có bao nhiêu ngày có doanh thu bán hàng từ 9 triệu đồng trở lên?

    • A.
      9.
    • B.
      8.
    • C.
      7.
    • D.
      5.
    Câu 35 :

    Mẫu số liệu ghép nhóm dưới đây thống kê thời gian (giờ) sử dụng pin điện thoại di động của Mai từ lúc sạc đầy pin cho tới khi hết pin:

    Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 0 5

    Mốt của mẫu số liệu này là:

    • A.
      10,5 phút.
    • B.
      10 phút.
    • C.
      12 phút.
    • D.
      11 phút.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{x - 1}}\;khi\;x \ne 1\\ - 2m + 5\;\;\;\;\;\;khi\;x = 1\end{array} \right.\). Tìm m để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\).

    Câu 2 :

    Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy ABCD là hình thang, AD//BC, \(AD = 2BC\). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Gọi G là trọng tâm của tam giác SCD. Chứng minh rằng OG//(SBC).

    Câu 3 :

    Giải phương trình: \({2^{2023}}\left( {{{\sin }^{2024}}x + {{\cos }^{2024}}x} \right)\left( {\sin x + \cos x} \right)\cos x = \frac{{\cos 2x}}{{1 - \tan x}}\)

    Câu 4 :

    Đầu năm 2023, anh M mua một chiếc ô tô 4 chỗ giá 800 triệu đồng để chở khách. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn lại của ô tô giảm đi 0,5% (so với tháng trước đó). Biết rằng mỗi tháng anh làm ra được 16 triệu đồng (số tiền làm ra mỗi tháng không đổi). Hỏi sau 3 năm, tổng số tiền (bao gồm giá tiền ô tô và tổng số tiền anh M làm ra) anh M có được là bao nhiêu?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Nghiệm của phương trình \(\tan 2x = \tan \frac{\pi }{4}\) là:

      • A.
        \(x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).
      • B.
        \(x = \frac{\pi }{8} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\).
      • C.
        \(x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).
      • D.
        \(x = \frac{\pi }{4} + \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức giải phương trình lượng giác: Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) thỏa mãn \(\tan \alpha = m\). Khi đó, \(\tan x = m \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\tan 2x = \tan \frac{\pi }{4} \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Câu 2 :

      \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\) là nghiệm của phương trình:

      • A.
        \(\sin x = 0\).
      • B.
        \(\sin x = 1\).
      • C.
        \(\sin 2x = 0\).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về nghiệm phương trình lượng giác: Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm là: \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình \(\sin x = 1\) có nghiệm là: \(x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Câu 3 :

      Tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\) là:

      • A.
        \(D = \left( { - 1;1} \right)\).
      • B.
        \(D = \left( { - 2;2} \right)\).
      • C.
        \(D = \left[ { - 2;2} \right]\).
      • D.
        \(D = \left[ { - 1;1} \right]\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\): Hàm số \(y = \cos x\) có tập giá trị là: \(D = \left[ { - 1;1} \right]\)

      Lời giải chi tiết :

      Tập giá trị của hàm số \(y = \cos x\) là: \(D = \left[ { - 1;1} \right]\)

      Câu 4 :

      Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?

      • A.
        \(y = \cos x\).
      • B.
        \(y = \tan x\).
      • C.
        \(y = {\sin ^2}x\).
      • D.
        \(y = {\cos ^2}x\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hàm số lẻ: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) với tập xác định D được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi \(x \in D\) ta có \( - x \in D\) và \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\tan \left( { - x} \right) = - \tan x\) nên hàm số \(y = \tan x\) là hàm số lẻ.

      Câu 5 :

      Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 1

      • A.
        \(y = \cot x\).
      • B.
        \(y = \tan x\).
      • C.
        \(y = \sin x\).
      • D.
        \(y = \cos x\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử kiến thức về đồ thị hàm số \(y = \sin x\).

      Lời giải chi tiết :

      Hình trên là đồ thị của hàm số \(y = \sin x\)

      Câu 6 :

      Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức:

      • A.
        \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).
      • B.
        \({u_n} = {u_1} + nd\).
      • C.
        \({u_n} = {u_1}.{d^n}\).
      • D.
        \({u_n} = {u_1}.{d^{n - 1}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số cộng: Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).

      Lời giải chi tiết :

      Cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).

      Câu 7 :

      Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức:

      • A.
        \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)q\) với \(n \ge 2\).
      • B.
        \({u_n} = {u_1} + nq\) với \(n \ge 2\).
      • C.
        \({u_n} = {u_1}.{q^n}\) với \(n \ge 2\).
      • D.
        \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\) với \(n \ge 2\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về số hạng tổng quát của cấp số nhân: Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\) với \(n \ge 2\).

      Lời giải chi tiết :

      Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q. Số hạng tổng quát \({u_n}\) được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\) với \(n \ge 2\).

      Câu 8 :

      Dãy số nào dưới đây gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10?

      • A.
        1; 3; 5; 7; 9.
      • B.
        2; 4; 6; 8.
      • C.
        2; 4; 6; 8; 10.
      • D.
        0; 2; 4; 6; 8.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về cách cho một dãy số.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10 là: 0; 2; 4; 6; 8.

      Câu 9 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = k\) với k là số nguyên dương.
      • B.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.
      • C.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số nguyên dương.
      • D.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số lẻ.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc về giới hạn hàm số: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^k} = + \infty \) với k là số chẵn.

      Câu 10 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\). Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu:

      • A.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).
      • B.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) \ne f\left( {{x_0}} \right)\).
      • C.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) > f\left( {{x_0}} \right)\).
      • D.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) < f\left( {{x_0}} \right)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức hàm số liên tục: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\). Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định trên khoảng (a; b) chứa điểm \({x_0}\). Hàm số f(x) được gọi là liên tục tại điểm \({x_0}\) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).

      Câu 11 :

      Cho hàm số f(x) thỏa mãn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = 2\). Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right)\).

      • A.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 5\).
      • B.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 6\).
      • C.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 2\).
      • D.
        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = 3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về giới hạn của hàm số: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = L,\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} g\left( x \right) = M\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right] = L.M\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} 3.\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = 3.2 = 6\)

      Câu 12 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 6\), dãy số \(\left( {{v_n}} \right)\) có \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = 2\). Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = - \infty \).
      • B.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = + \infty \).
      • C.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 2\).
      • D.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = 3\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính giới hạn của dãy số: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = b \ne 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{6}{2} = 3\)

      Câu 13 :

      Trong các câu sau, câu nào sai?

      • A.
        Hai đường thẳng song song thì không có điểm chung.
      • B.
        Hai đường thẳng đồng phẳng và không có điểm chung thì song song.
      • C.
        Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung.
      • D.
        Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng không có điểm chung thì có thể song song hoặc chéo nhau nên đáp án D sai.

      Câu 14 :

      Cho hình chóp S. ABCD với ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi E là trung điểm của SA. Đường thẳng OE nằm trong mặt phẳng nào?

      • A.
        (SAC).
      • B.
        (SBD).
      • C.
        (SDC).
      • D.
        (SAB).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức đường thẳng nằm trong mặt phẳng: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì tất cả các điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 2

      Do \(O \in AC \subset \left( {SAC} \right),E \in SA \subset \left( {SAC} \right)\) nên đường thẳng OE nằm trong mặt phẳng (SAC)

      Câu 15 :

      Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      • A.
        Hai đường thẳng chéo nhau khi không có điểm chung.
      • B.
        Khi hai đường thẳng ở trên hai mặt phẳng thì hai đường thẳng đó chéo nhau.
      • C.
        Hai đường thẳng chéo nhau thì hai đường thẳng đó thuộc hai mặt phẳng khác nhau.
      • D.
        Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng ở trên cùng hai mặt phẳng.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về vị trí hai đường thẳng trong không gian.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng chéo nhau thì hai đường thẳng đó thuộc hai mặt phẳng khác nhau

      Câu 16 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Nêu đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).
      • B.
        Nếu trong mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng phân biệt song song mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).
      • C.
        Nếu trong mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức hai mặt phẳng song song: Nếu trong mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).

      Lời giải chi tiết :

      Nếu trong mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).

      Câu 17 :

      Hình tứ diện đều có bốn mặt là hình gì?

      • A.
        Tam giác đều.
      • B.
        Tam giác cân.
      • C.
        Tam giác vuông.
      • D.
        Tam giác vuông cân.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình tứ diện đều: Hình tứ diện có bốn mặt là các tam giác đều gọi là hình tứ diện đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình tứ diện đều có bốn mặt là các tam giác đều.

      Câu 18 :

      Chọn câu đúng:

      • A.
        Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm không thẳng hàng và làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
      • B.
        Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
      • C.
        Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
      • D.
        Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm không thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phép chiếu song song: Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

      Lời giải chi tiết :

      Trong không gian, phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

      Câu 19 :

      Cho hai góc nhọn a và b. Biết \(\cos a = \frac{1}{3};\cos b = \frac{1}{5}\). Giá trị \(\cos \left( {a + b} \right).\cos \left( {a - b} \right)\) bằng:

      • A.
        \(\frac{{ - 191}}{{225}}\).
      • B.
        \(\frac{{191}}{{225}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 193}}{{225}}\).
      • D.
        \(\frac{{193}}{{225}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức: \(\cos a.\cos b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a + b} \right) + \cos \left( {a - b} \right)} \right]\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\cos \left( {a + b} \right).\cos \left( {a - b} \right) = \frac{1}{2}\left( {\cos 2a + \cos 2b} \right) = \frac{1}{2}\left( {2{{\cos }^2}a - 1 + 2{{\cos }^2}b - 1} \right) = {\cos ^2}a + {\cos ^2}b - 1\)

      \( = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2} - 1 = \frac{{ - 191}}{{225}}\)

      Câu 20 :

      Nghiệm của phương trình \(\sin 2x - \cos x = 0\) là:

      • A.
        \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = - \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
      • B.
        \(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
      • C.
        \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).
      • D.
        \(\left[ \begin{array}{l}x = - \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình \(\sin x = \sin \alpha \)có nghiệm: \(x = \alpha + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\) và \(x = \pi - \alpha + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\sin 2x - \cos x = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = \cos x \Leftrightarrow \sin 2x = \sin \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = \frac{\pi }{2} - x + k2\pi \\2x = \pi - \left( {\frac{\pi }{2} - x} \right) + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}\\x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Câu 21 :

      Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{4}\) và \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) thì \(\sin 2\alpha \) bằng:

      • A.
        \(\frac{{ - \sqrt {15} }}{{16}}\).
      • B.
        \(\frac{{\sqrt {15} }}{{16}}\).
      • C.
        \(\frac{{\sqrt {15} }}{8}\).
      • D.
        \( - \frac{{\sqrt {15} }}{8}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến công thức: \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1,\sin 2a = 2\sin a\cos a\)

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) nên \(\sin \alpha > 0\). Ta có: \(\sin \alpha = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{1}{4}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {15} }}{4}\)

      Do đó, \(\sin 2\alpha = 2\sin \alpha \cos \alpha = 2.\frac{1}{4}.\frac{{\sqrt {15} }}{4} = \frac{{\sqrt {15} }}{8}\)

      Câu 22 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = \frac{1}{4}\\{u_n} = \frac{1}{{2 + {u_{n - 1}}}},\forall n \ge 2\end{array} \right.\). Chọn đáp án đúng

      • A.
        \({u_2} = \frac{9}{4}\).
      • B.
        \({u_2} = \frac{8}{9}\).
      • C.
        \({u_3} = \frac{9}{{22}}\).
      • D.
        \({u_3} = \frac{{22}}{9}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về dãy số cho bởi công thức truy hồi.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({u_2} = \frac{1}{{2 + {u_1}}} = \frac{1}{{2 + \frac{1}{4}}} = \frac{4}{9},{u_3} = \frac{1}{{2 + {u_2}}} = \frac{1}{{2 + \frac{4}{9}}} = \frac{9}{{22}}\)

      Câu 23 :

      Một thửa ruộng bậc thang có thửa thấp nhất (bậc thấp nhất) nằm ở độ cao 900m so với mực nước biển và độ chênh lệch giữa thửa trên và thửa dưới (hai thửa liên tiếp) trung bình là 1,5m. Hỏi bậc thứ 19 của thửa ruộng đó có độ cao là bao nhiêu so với mực nước biển?

      • A.
        930m.
      • B.
        928,5m.
      • C.
        925,5m.
      • D.
        927m.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng: Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi \({u_n}\) là chiều cao so với mực nước biển của thửa ruộng bậc thang ở bậc thứ n.

      Khi đó, \(\left( {{u_n}} \right)\) là một cấp số cộng với \({u_1} = 900m\) và \(d = 1,5m\)

      Ta có: \({u_{19}} = {u_1} + 18d = 900 + 18.1,5 = 927\)

      Vậy bậc thứ 19 của thửa ruộng có độ cao là 927m so với mực nước biển.

      Câu 24 :

      Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = 6 - 4n - 4{n^2}\). Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        Dãy số trên bị chặn dưới.
      • B.
        Dãy số trên bị chặn trên.
      • C.
        Dãy số trên không bị chặn.
      • D.
        Dãy số trên bị chặn.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về dãy số bị chặn:

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn trên nếu tồn tại một số M sao cho \({u_n} \le M\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại một số m sao cho \({u_n} \ge m\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\)

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({u_n} = 6 - 4n - 4{n^2} = 7 - \left( {1 + 4n + 4{n^2}} \right) = 7 - {\left( {2n + 1} \right)^2} \le 7\) với mọi \(n \in \mathbb{N}*\).

      Do đó, dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) bị chặn trên, không bị chặn dưới.

      Câu 25 :

      Với giá trị nào của m thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{mx + 5}}{{x + 1}} = 6\)?

      • A.
        \(m = 7\).
      • B.
        \(m = - 7\).
      • C.
        \(m = 1\).
      • D.
        \(m = - 1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức giới hạn hàm số: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} {x^n} = x_0^n\) với \(n \in \mathbb{N}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{mx + 5}}{{x + 1}} = \frac{{m + 5}}{{1 + 1}} = \frac{{m + 5}}{2}\)

      Do đó, \(\frac{{m + 5}}{2} = 6 \Leftrightarrow m + 5 = 12 \Leftrightarrow m = 7\)

      Câu 26 :

      Chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = \frac{1}{2}\).
      • B.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = 1\).
      • C.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = - \frac{1}{2}\).
      • D.
        \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = - 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc về giới hạn của dãy số: Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a,\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {v_n} = b \ne 0\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{u_n}}}{{{v_n}}} = \frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {{n^2} + 2n} }}{{n - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{{{n^2}}}{{{n^2}}} + \frac{2}{n}} }}{{\frac{n}{n} - \frac{2}{n}}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{\sqrt {1 + \frac{2}{n}} }}{{1 - \frac{2}{n}}} = 1\)

      Câu 27 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 5}}{{{x^2} + 5x + 4}}\). Hàm số f(x) liên tục trên khoảng nào?

      • A.
        \(\left( { - \infty ;4} \right)\).
      • B.
        \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).
      • C.
        \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).
      • D.
        \(\left( { - 4; + \infty } \right)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tính liên tục của hàm số sơ cấp cơ bản: Hàm phân thức hữu tỉ (thương là hai đa thức) liên tục trên tập xác định của chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số f(x) xác định khi: \({x^2} + 5x + 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left( {x + 4} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 4\\x \ne - 1\end{array} \right.\)

      Do đó, hàm số f(x) liên tục trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 4} \right),\left( { - 4; - 1} \right),\left( { - 1; + \infty } \right)\)

      Câu 28 :

      Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Đường thẳng MN song song với mặt phẳng nào?

      • A.
        (SBC).
      • B.
        (SAC).
      • C.
        (ABCD).
      • D.
        (SAD).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì a song song với (P).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 3

      Vì \(MN \subset \left( {SAC} \right)\) nên MN không song song với (SAC)

      Vì M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC nên MN là đường trung bình của tam giác SAC. Do đó, MN//AC. Mà \(AC \subset \left( {ABCD} \right)\) nên MN// (ABCD).

      Câu 29 :

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD và AC. Gọi G là một điểm nằm trong tam giác BCD. Giao tuyến của hai mặt phẳng (GMN) và (BCD) là đường thẳng:

      • A.
        Qua M song song với AB.
      • B.
        Qua G song song với CD.
      • C.
        Qua G song song với AB.
      • D.
        Qua M song song với DC.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về giao tuyến của hai mặt phẳng: Nếu hai mặt phẳng chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 4

      Vì M, N lần lượt là trung điểm của AD và AC nên MN là đường trung bình của tam giác CAD.

      Do đó, MN//CD. Mà \(MN \subset \left( {MNG} \right),CD \subset \left( {BCD} \right)\), G là điểm chung của hai mặt phẳng (GMN) và (BCD) nên giao tuyến của hai mặt phẳng (GMN) và (BCD) là đường thẳng qua G song song với CD.

      Câu 30 :

      Cho hình chóp S. ABC. Lấy E, F, G lần lượt thuộc các cạnh SA, BC, AC. Điểm nào dưới đây thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (EFG) và (SAB)?

      • A.
        Giao điểm của EF và AC.
      • B.
        Giao điểm của EF và BC.
      • C.
        Giao điểm của EG và AB.
      • D.
        Giao điểm của GF và AB.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về giao tuyến của hai mặt phẳng: Đường thẳng d (nếu có) của hai mặt phẳng phân biệt (P) và (Q) được gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng đó và kí hiệu là \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 5

      Vì hai đường thẳng GF và AB cùng nằm trong mặt phẳng (ABC) nên giao điểm GF và AB thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng (EFG) và (SAB).

      Câu 31 :

      Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm của AD. Hình chiếu song song của điểm M theo phương AC lên mặt phẳng (BCD) là:

      • A.
        Điểm D.
      • B.
        Điểm C.
      • C.
        Trung điểm của CD.
      • D.
        Trung điểm của BC.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phép chiếu song song: Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng \(\Delta \) cắt \(\left( \alpha \right)\). Với mỗi điểm M trong không gian ta xác định điểm M’ như sau:

      + Nếu điểm M thuộc \(\Delta \) thì M’ là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) và \(\Delta \).

      + Nếu điểm M không thuộc \(\Delta \) thì M’ là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng qua M song song với \(\Delta \).

      Điểm M’ được gọi là hình chiếu song song của điểm M trên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) theo phương \(\Delta \).

      Phép đặt tương ứng mỗi điểm M với hình chiếu M’ của nó được gọi là phép chiếu song song lên \(\left( \alpha \right)\) theo phương \(\Delta \).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 6

      Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt CD tại N.

      Tam giác ACD có MN//AC, M là trung điểm của AD nên N là trung điểm của CD.

      Vậy hình chiếu song song của điểm M theo phương AC lên mặt phẳng (BCD) là trung điểm của CD.

      Câu 32 :

      Bảng dưới đây là kết quả điều tra về tuổi (tính theo năm) của một số chiếc ô tô:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 7

      Giá trị đại diện của nhóm có tần số là 20 là:

      • A.
        8.
      • B.
        10.
      • C.
        12.
      • D.
        11.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về giá trị đại diện của mẫu số liệu ghép nhóm: Giá trị \({x_i} = \frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\) là giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Nhóm \(\left[ {8;12} \right)\) có tần số là 20 nên giá trị đại diện của nhóm là: \(\frac{{8 + 12}}{2} = 10\)

      Câu 33 :

      Kết quả khảo sát cân nặng của 30 quả táo ở một lô hàng cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 8

      Mẫu số liệu trên có bao nhiêu nhóm?

      • A.
        8.
      • B.
        4.
      • C.
        5.
      • D.
        2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về mẫu số liệu ghép nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      Mẫu số liệu trên có 5 nhóm là: \(\left[ {150;155} \right)\); \(\left[ {155;160} \right)\); \(\left[ {160;165} \right)\); \(\left[ {165;170} \right)\); \(\left[ {170;175} \right)\).

      Câu 34 :

      Doanh thu bán hàng trong 25 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được cho ở trong bảng sau (đơn vị: Triệu đồng):

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 9

      Có bao nhiêu ngày có doanh thu bán hàng từ 9 triệu đồng trở lên?

      • A.
        9.
      • B.
        8.
      • C.
        7.
      • D.
        5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức số tần số của mẫu số liệu ghép nhóm: Số giá trị của mẫu số liệu thuộc mỗi nhóm là tần số của nhóm đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số ngày có doanh thu từ 9 triệu đồng trở lên là: \(6 + 3 = 9\) (ngày)

      Câu 35 :

      Mẫu số liệu ghép nhóm dưới đây thống kê thời gian (giờ) sử dụng pin điện thoại di động của Mai từ lúc sạc đầy pin cho tới khi hết pin:

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 10

      Mốt của mẫu số liệu này là:

      • A.
        10,5 phút.
      • B.
        10 phút.
      • C.
        12 phút.
      • D.
        11 phút.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm: Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

      Bước 1: Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: \(\left[ {{a_j};{a_{j + 1}}} \right)\).

      Bước 2: Mốt được xác định là: \({M_o} = {a_j} + \frac{{{m_j} - {m_{j - 1}}}}{{\left( {{m_j} - {m_{j - 1}}} \right) + \left( {{m_j} - {m_{j + 1}}} \right)}}.h\).

      Trong đó, \({m_j}\) là tần số của nhóm j, (quy ước \({m_o} = {m_{k + 1}} = 0\)) và h là độ dài của nhóm.

      Lời giải chi tiết :

      Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là \(\left[ {10;12} \right)\).

      Ta có: \(j = 3;{a_3} = 10,{m_2} = 8\), \({m_1} = 5;{m_3} = 5,h = 2\). Do đó, \({M_o} = 10 + \frac{{8 - 5}}{{\left( {8 - 5} \right) + \left( {8 - 5} \right)}}.2 = 11\) (phút)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{\sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{x - 1}}\;khi\;x \ne 1\\ - 2m + 5\;\;\;\;\;\;khi\;x = 1\end{array} \right.\). Tìm m để hàm số liên tục tại \({x_0} = 1\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hàm số liên tục: Hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0}\) khi và chỉ khi \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( 1 \right) = - 2m + 5\)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\sqrt {{x^2} + 3} - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}\)

      \( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 3} + 2}} = \frac{{1 + 1}}{{\sqrt {{1^2} + 3} + 2}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

      Để hàm số f(x) liên tục tại \({x_0} = 1\) thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow - 2m + 5 = \frac{1}{2} \Leftrightarrow - 4m + 10 = 1 \Leftrightarrow - 4m = - 9 \Leftrightarrow m = \frac{9}{4}\)

      Câu 2 :

      Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy ABCD là hình thang, AD//BC, \(AD = 2BC\). Gọi O là giao điểm của AC và BD. Gọi G là trọng tâm của tam giác SCD. Chứng minh rằng OG//(SBC).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì a song song với P.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 1 11

      Gọi E là giao điểm của AB và CD.

      Vì AD//BC nên $\Delta EBC\backsim \Delta EAD\Rightarrow \frac{EB}{EA}=\frac{EC}{ED}=\frac{BC}{AD}=\frac{1}{2}\Rightarrow EB=\frac{1}{2}EA,EC=\frac{1}{2}ED$

      Do đó, B là trung điểm của AE, C là trung điểm của DE.

      Suy ra, BD, AC là hai đường trung tuyến của tam giác ADE. Mà O là giao điểm của AC và BD.

      Do đó, O là trọng tâm của tam giác ADE. Do đó, \(\frac{{DO}}{{DB}} = \frac{2}{3}\)

      Gọi I là trung điểm của SC. Vì G là trọng tâm của tam giác SCD nên \(\frac{{DG}}{{DI}} = \frac{2}{3}\)

      Tam giác DIB có: \(\frac{{DG}}{{DI}} = \frac{{DO}}{{DB}} = \frac{2}{3}\) nên OG//IB (định lý Thalès đảo). Mà \(IB \subset \left( {SBC} \right)\) nên OG//(SBC).

      Câu 3 :

      Giải phương trình: \({2^{2023}}\left( {{{\sin }^{2024}}x + {{\cos }^{2024}}x} \right)\left( {\sin x + \cos x} \right)\cos x = \frac{{\cos 2x}}{{1 - \tan x}}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức giải phương trình lượng giác: Với mọi \(m \in \mathbb{R}\), tồn tại duy nhất \(\alpha \in \left( {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) thỏa mãn \(\tan \alpha = m\). Khi đó, \(\tan x = m \Leftrightarrow \tan x = \tan \alpha \Leftrightarrow x = \alpha + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(\cos x \ne 0,\tan x \ne 1\)

      Ta có: \(\frac{{\cos 2x}}{{1 - \tan x}} = \frac{{{{\cos }^2}x - {{\sin }^2}x}}{{1 - \frac{{\sin x}}{{\cos x}}}} = \cos x\left( {\cos x + \sin x} \right)\)

      \({2^{2023}}\left( {{{\sin }^{2024}}x + {{\cos }^{2024}}x} \right)\left( {\sin x + \cos x} \right)\cos x = \frac{{\cos 2x}}{{1 - \tan x}}\)

      \( \Leftrightarrow {2^{2023}}\left( {{{\sin }^{2024}}x + {{\cos }^{2024}}x} \right)\left( {\sin x + \cos x} \right)\cos x = \cos x\left( {\cos x + \sin x} \right)\)

      \( \Leftrightarrow \left( {\sin x + \cos x} \right)\cos x\left[ {{2^{2023}}\left( {{{\sin }^{2024}}x + {{\cos }^{2024}}x} \right) - 1} \right] = 0\)

      \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x + \cos x = 0\\{2^{2023}}\left( {{{\sin }^{2024}}x + {{\cos }^{2024}}x} \right) - 1 = 0\end{array} \right.\left( {do\;\cos x \ne 0} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = - 1\\{\sin ^{2024}}x + {\cos ^{2024}}x = \frac{1}{{{2^{2023}}}}\end{array} \right.\)

      +) \(\tan x = - 1 \Leftrightarrow x = - \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\)

      +) \({\sin ^{2024}}x + {\cos ^{2024}}x = \frac{1}{{{2^{2023}}}}\) (*) (thỏa mãn điều kiện)

      Ta có: \({\sin ^{2024}}x + {\cos ^{2024}}x = 2\left[ {\frac{{{{\left( {{{\sin }^2}x} \right)}^{1012}} + {{\left( {{{\cos }^2}x} \right)}^{1012}}}}{2}} \right] \ge 2{\left( {\frac{{{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x}}{2}} \right)^{1012}} = \frac{1}{{{2^{1011}}}}\)

      Do đó, phương trình (*) vô nghiệm.

      Câu 4 :

      Đầu năm 2023, anh M mua một chiếc ô tô 4 chỗ giá 800 triệu đồng để chở khách. Trung bình sau mỗi năm sử dụng, giá trị còn lại của ô tô giảm đi 0,5% (so với tháng trước đó). Biết rằng mỗi tháng anh làm ra được 16 triệu đồng (số tiền làm ra mỗi tháng không đổi). Hỏi sau 3 năm, tổng số tiền (bao gồm giá tiền ô tô và tổng số tiền anh M làm ra) anh M có được là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về công thức số hạng tổng quát của cấp số nhân: Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định theo công thức: \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}},n \ge 2\).

      Lời giải chi tiết :

      Sau 1 tháng, giá trị của ô tô còn lại là: \({u_1} = 800 - 800.0,5\% = 800\left( {1 - 0,5\% } \right)\) (triệu đồng)

      Sau 2 tháng, giá trị của ô tô còn lại là:

      \({u_2} = 800\left( {1 - 0,5\% } \right) - 800\left( {1 - 0,5\% } \right).0,5\% = 800{\left( {1 - 0,5\% } \right)^2}\) (triệu đồng)

      Sau 3 tháng, giá trị của ô tô còn lại là:

      \({u_3} = 800{\left( {1 - 0,5\% } \right)^2} - 800{\left( {1 - 0,5\% } \right)^2}.0,5\% = 800{\left( {1 - 0,5\% } \right)^3}\) (triệu đồng)

      Gọi \({u_n}\) là giá trị ô tô sau n tháng sử dụng.

      Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) tạo thành một cấp số nhân với số hạng đầu là \({u_1} = 800\left( {1 - 0,5\% } \right)\), công bội \(q = 1 - 0,5\% \)

      Khi đó, công thức tổng quát của \(\left( {{u_n}} \right)\) là: \({u_n} = 800.{\left( {1 - 0,5} \right)^n}\)

      Sau 3 năm, giá trị sử dụng ô tô còn lại là: \({u_{36}} = 800{\left( {1 - 0,5\% } \right)^{36}} \approx 667,91\) (triệu đồng)

      Sau 3 năm, số tiền anh M làm ra là: \(16.36 = 576\) (triệu đồng)

      Vậy sau 3 năm, tổng số tiền (bao gồm giá tiền ô tô và tổng số tiền anh M làm ra) anh M có được là: \(667,91 + 576 = 1234,91\) (triệu đồng)

      Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi này không chỉ kiểm tra kiến thức lý thuyết mà còn tập trung vào khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải và giải thích rõ ràng lý do tại sao lại chọn phương pháp giải đó.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Hàm số lượng giác: Các khái niệm về hàm số lượng giác, đồ thị hàm số lượng giác, phương trình lượng giác.
      • Đạo hàm: Khái niệm đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị và khảo sát hàm số.
      • Giới hạn: Khái niệm giới hạn, các tính chất của giới hạn, tính giới hạn của hàm số.
      • Hình học không gian: Các khái niệm về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song và vuông góc trong không gian.
      • Vectơ: Các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải phương trình lượng giác

      Để giải phương trình lượng giác, học sinh cần nắm vững các công thức lượng giác cơ bản và các phương pháp giải phương trình lượng giác thường gặp, như phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp biến đổi lượng giác. Ví dụ, để giải phương trình sin(x) = 0, ta có thể sử dụng công thức sin(x) = 0 khi x = kπ, với k là số nguyên.

      Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm số

      Để tính đạo hàm của hàm số, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính đạo hàm, như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số. Ví dụ, để tính đạo hàm của hàm số y = x2 + 2x + 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa để được y' = 2x + 2.

      Dạng 3: Tìm cực trị của hàm số

      Để tìm cực trị của hàm số, học sinh cần tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại, sau đó xét dấu của đạo hàm để xác định xem đó là điểm cực đại hay cực tiểu. Ví dụ, để tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2, ta tính đạo hàm y' = 3x2 - 6x, sau đó giải phương trình y' = 0 để được x = 0 và x = 2. Tiếp theo, ta xét dấu của y' trên các khoảng (0, 2) và (2, +∞) để xác định x = 0 là điểm cực đại và x = 2 là điểm cực tiểu.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4, học sinh cần:

      • Ôn tập kiến thức đầy đủ: Nắm vững các khái niệm, định lý, công thức và các phương pháp giải toán đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày bài giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có sai sót.

      Tài liệu tham khảo

      Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và luyện thi:

      • Sách giáo khoa Toán 11 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử Toán 11 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín, như giaitoan.edu.vn

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11