Logo Header
  1. Môn Toán
  2. khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương \(y=ax^4+bx2+c\) với \(a≠0\), cùng với đó là lời giải chi tiết một số dạng toán liên quan. Kiến thức và các ví dụ minh họa trong bài viết được tham khảo từ các tài liệu về chuyên đề hàm số xuất bản trên giaitoan.edu.vn.

Phương pháp: Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương \(y = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a ≠ 0.\)

+ Bước 1. TXĐ: \(D=\mathbb{R}.\)

+ Bước 2. Đạo hàm: \({y}’=4a{{x}^{3}}+2bx\) \(=2x(2a{{x}^{2}}+b)\) \(\Rightarrow {y}’=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc \({{x}^{2}}=-\frac{b}{2a}\).

Nếu \(ab\ge 0\) thì \(y\) có một cực trị \({{x}_{0}}=0.\)

Nếu \(ab<0\) thì \(y\) có \(3\) cực trị \({{x}_{0}}=0\), \( {{x}_{1,2}}=\pm \sqrt{-\frac{b}{2a}}.\)

+ Bước 3. Đạo hàm cấp \(2\): \({y}”=12a{{x}^{2}}+2b\), \( {y}”=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=-\frac{b}{6a}.\)

Nếu \(ab\ge 0\) thì đồ thị không có điểm uốn.

Nếu \(ab<0\) thì đồ thị có \(2\) điểm uốn.

+ Bước 4. Bảng biến thiên và đồ thị:

Trường hợp 1. \(a/>0, b<0\): Hàm số có \(3\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Trường hợp 2. \(a < 0, b /> 0\): Hàm số có \(3\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Trường hợp 3. \(a /> 0,b \ge 0\): Hàm số có \(1\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Trường hợp 4. \(a < 0, b \le 0\): Hàm số có \(1\) cực trị.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Một số tính chất của hàm số trùng phương:

+ Đồ thị của hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c (a\ne 0)\) cắt trục hoành tại \(4\) điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng khi phương trình: \(a{{X}^{2}}+bX+c=0\) có \(2\) nghiệm dương phân biệt thỏa \({{X}_{1}}=9{{X}_{2}}\).

+ Nếu đồ thị hàm số có ba điểm cực trị thì ba điểm cực trị tạo thành một tam giác cân có đỉnh nằm trên \(Oy.\)

+ Nếu đường thẳng \(d\) là tiếp tuyến của đồ thị thì đường thẳng \(d’\) đối xứng với \(d\) qua \(Ox\) cũng là tiếp tuyến của đồ thị.

[ads]

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1\) có đồ thị \((C).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số.

2. Dùng đồ thị \((C)\), hãy biện luận theo \(m\) số nghiệm thực của phương trình \({{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1=m \left( * \right).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Chiều biến thiên:

Ta có: \(y’=4{{x}^{3}}-4x\) \(= 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right).\)

\(y’=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0\) \(\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=\pm 1.\)

\(y’ /> 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – 1;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\), \(y’ < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {0;1} \right).\)

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\), đồng biến trên các khoảng \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=0\); giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 0 \right)=-1\).

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x=\pm 1\); giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( \pm 1 \right)=-2\).

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Đồ thị:

Cho \(y = – 1 \Rightarrow x = 0\), \(x = \pm \sqrt 2 .\)

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

2. Biện luận theo \(m\) số nghiệm thực của phương trình:

Số nghiệm của \((*)\) là số giao điểm của \((C)\) và \(\left( d \right):y=m\).

Dựa vào đồ thị, ta thấy:

+ Khi \(m<-2\) thì \((*)\) vô nghiệm.

+ Khi \(\left[ \begin{align}

& m=-2 \\

& m/>-1 \\

\end{align} \right.\) thì \((*)\) có \(2\) nghiệm.

+ Khi \(-2<m<-1\) thì \((*)\) có \(4\) nghiệm.

+ Khi \(m=-1\) thì (*) có \(3\) nghiệm.

Ví dụ 2. Cho hàm số \(y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-m{{x}^{2}}+\frac{3}{2}\) có đồ thị \((C).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số \(m=3.\)

2. Xác định \(m\) để đồ thị của hàm số có cực tiểu mà không có cực đại.

1. Khi \(m=3\) thì hàm số là : \(y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+\frac{3}{2}.\)

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).

Chiều biến thiên:

Ta có : \(y’=2{{x}^{3}}-6x=2x\left( {{x}^{2}}-3 \right).\)

\(y’=0\Leftrightarrow 2x\left( {{x}^{2}}-3 \right)=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}

& x=0 \\

& x=\pm \sqrt{3} \\

\end{align} \right.\)

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\sqrt{3};0 \right)\) và \(\left( \sqrt{3};+\infty \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)\) và \(\left( 0;\sqrt{3} \right)\).

Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=0\); giá trị cực đại của hàm số là \(y\left( 0 \right)=\frac{3}{2}\).

Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm \(x=\pm \sqrt{3}\); giá trị cực tiểu của hàm số là \(y\left( \pm \sqrt{3} \right)=-3\).

Giới hạn của hàm số tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .\)

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Đồ thị:

Cho \(y=\frac{3}{2}\) \(\Rightarrow \frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}=0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align}

& x=0 \\

& x=\pm \sqrt{6} \\

\end{align} \right.\)

Vì hàm số đã cho là hàm số chẵn, nên đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng.

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

2. Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Đạo hàm: \({y}’=2{{x}^{3}}-2mx;\) \({y}’=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc \({{x}^{2}}=m\left( * \right)\).

Hàm số có cực tiểu mà không có cực đại \(⇔ y’ = 0\) có một nghiệm duy nhất và \(y’\) đổi dấu từ âm sang dương khi \(x\) đi qua nghiệm đó \(⇔\) phương trình \((*)\) vô nghiệm hoặc có nghiệm kép \(x = 0\) \(⇔m≤0.\)

Vậy giá trị cần tìm là: \(m≤0.\)

Ví dụ 3. Cho hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{2}}\left( {{\rm{m}} + {\rm{1}}} \right){{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{m}}\) có đồ thị \((C).\)

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \((C)\) của hàm số khi \(m = 1.\)

2. Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \((1)\) có ba điểm cực trị \(A\), \(B\), \(C\) sao cho \(OA = BC\); trong đó \(O\) là gốc tọa độ, \(A\) là điểm cực trị thuộc trục tung, \(B\) và \(C\) là hai điểm cực trị còn lại.

1. \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{ 4}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{1}}\).

Tập xác định D = \(\mathbb{R}.\)

Sự biến thiên:

Chiều biến thiên: \(y’ = 4x^3 – 8x\); \(y’ = 0\) \(⇔ x = 0\) hoặc \(x = \pm \sqrt{2}\).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-∞;-\sqrt{2})\) và \((0; \sqrt{2})\); đồng biến trên các khoảng \(\left( -\sqrt{2};0 \right)\) và \(\left( \sqrt{2};+\infty \right)\).

Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = ± \sqrt{2}\); \({y_{CT}} = – 3\), đạt cực đại tại \(x = 0\); \({y_{CĐ}} = 1\).

Giới hạn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \).

Bảng biến thiên:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

Đồ thị:

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

2. Xét \(y = x^4 – 2(m + 1)x^2 + m\) \((C_m).\)

\(y’ = 4x^3 – 4(m + 1)x.\)

Đồ thị của hàm số \((C_m)\) có ba cực trị khi và chỉ khi phương trình \(y’ = 0\) có ba nghiệm phân biệt.

Ta có: \(y’ = 0 ⇔ 4x(x^2 – m – 1) = 0\) \(⇔x = 0\) hoặc \({x^2} = m + 1\).

Vì thế để thỏa mãn điều kiện trên thì phương trình \(x^2 = m + 1\) cần có hai nghiệm phân biệt khác \(0\). Điều đó xảy ra khi và chỉ khi: \(m + 1 /> 0 ⇔ m /> -1\) \((1)\).

Kết luận thỏa mãn \((1)\), \((C_m)\) có ba cực trị tại các điểm: \(A(0, m)\), \(B\left( { – \sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)\), \(C\left( {\sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)\).

Lúc đó: \(OA = OB ⇔ OA^2 = BC^2\) (do \(OA /> 0\); \(BC /> 0\)) \(⇔ m^2 = 4(m + 1)\) \(⇔ m^2 – 4m – 4 = 0\) \( \Leftrightarrow m = 2 \pm 2\sqrt 2 \).

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương.