Logo Header
  1. Môn Toán
  2. phương pháp nguyên hàm từng phần

phương pháp nguyên hàm từng phần

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn tìm nguyên hàm bằng phương pháp nguyên hàm từng phần, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12.

I. KIẾN THỨC VẬN DỤNG

1. Định lí: Nếu \(u = u(x)\) và \(v = v(x)\) là hai hàm số có đạo hàm liên tục trên \(K\) thì \(\int u dv = uv – \int v du.\)

2. Phương pháp chung sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần tìm \(\int f (x)dx.\)

+ Biến đổi \(\int f (x)dx = \int p (x)q(x)dx\), \(q(x)\) tìm nguyên hàm dễ hơn \(p(x).\)

+ Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = p(x)}\\

{dv = q(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = p'(x)dx}\\

{v = Q(x)}

\end{array}} \right.\) với \(Q(x)\) là một nguyên hàm của \(q(x).\)

+ \(\int f (x)dx\) \( = p(x)Q(x) – \int Q (x)p'(x)dx.\)

3. Cách đặt \(u\), \(dv\) một số trường hợp hay gặp.

Trong bảng bưới đây ta có \(p(x)\) là hàm đa thức.

Cách nhớ: Ưu tiên đặt \(u\) theo câu: Nhất lô, nhì đa, tam lượng, tứ mũ.

phương pháp nguyên hàm từng phần

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (2x + 1){e^x}.\)

A. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 1){e^x} + C.\)

B. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 3){e^x} + C.\)

C. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x – 3){e^x} + C.\)

D. \(\int {(2x + 1){e^x}dx} = (2x + 1){e^x} + C.\)

Lời giải:

Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int 2 {e^x}dx.\)

\( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C\) \( = (2x – 1){e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng: Ta theo dõi lại cách làm trên và bổ sung như sau:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – \int {2{e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 0dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int 2 {e^x}dx = 2{e^x} + C.\)

\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + \int {0{e^x}dx} \)  \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

Từ đó ta có thể trình bày nhanh theo bảng sau:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x}\) \( + \int {0{e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Phân tích kết quả:

Cột trái lấy \(u\) và đạo hàm đến khi bằng \(0\) thì dừng lại.

Ta thấy kết quả bằng nhân chéo theo mũi tên lần 1 trừ nhân chéo theo mũi tên lần 2.

Tương tự nếu có nhiều mũi tên thì ta có kết quả tương tự: nhân chéo lần 1 trừ nhân chéo lần 2 cộng nhân chéo lần 3 trừ nhân chéo lần 4 ….

Ví dụ 2: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ – x}}.\)

A. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} + 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

B. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} + 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

C. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

D. \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = {x^2}}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2xdx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {{x^2}} {e^{ – x}}dx = – {x^2}{e^{ – x}} + \int 2 x{e^{ – x}}dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int 2 x{e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} + \int 2 {e^{ – x}}dx\) \( = – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C.\)

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án D.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – {x^2}{e^{ – x}} – 2x{e^{ – x}} – 2{e^{ – x}} + C\) \( = \left( { – {x^2} – 2x – 2} \right){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 3: Cho \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = 3m + n.\)

A. \(S=-15.\)

B. \(S=21.\)

C. \(S=-21.\)

D. \(S=15.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 5x + 1}\\

{dv = {e^{ – x}}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 5dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(5x + 1){e^{ – x}}dx} \) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} + \int {5{e^{ – x}}} .\)

\( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)

\( \Rightarrow m = – 5\), \(n = – 6\) \( \Rightarrow S = 3m + n = – 21.\)

Chọn đáp án C.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {{x^2}} {e^{ – x}}dx\) \( = – (5x + 1){e^{ – x}} – 5{e^{ – x}} + C\) \( = ( – 5x – 6){e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 4: Cho \(\int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = (mx + n){e^x} + C\) với \(m\), \(n\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n.\)

A. \(S=-10.\)

B. \(S = \frac{1}{4}.\)

C. \(S = \frac{5}{4}.\)

D. \(S=10.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(3x + 2){e^{ – 2x}}dx} \) \( = – \frac{1}{2}(3x + 2){e^{ – 2x}} – \frac{3}{4}{e^{ – 2x}} + C\) \( = \left( { – \frac{3}{2}x – \frac{7}{4}} \right){e^{ – 2x}} + C.\)

\( \Rightarrow m = – \frac{3}{2}\), \(n = – \frac{7}{4}\) \( \Rightarrow S = m – n = \frac{1}{4}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 5: Cho \(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right){e^x} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=2.\)

B. \(S=0.\)

C. \(S=-2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}dx} \) \( = \left( {{x^2} + x – 1} \right){e^x}\) \( – (2x + 1){e^x} + 2{e^x} + C\) \( = \left( {{x^2} – x} \right){e^x} + C.\)

\( \Rightarrow m = 1\), \(n = – 1\), \(p = 0\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 6: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^x}.\)

A. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 1){e^x} + C.\)

B. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 1){e^x} + C.\)

C. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x – 3){e^x} + C.\)

D. \(\int {f’} (x){e^x}dx = (2x + 3){e^x} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} + {x^2}.\)

Theo đề bài suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} + x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x + 1.\)

Suy ra \(\int {f’} (x){e^x}dx = \int {(2x + 1){e^x}dx.} \)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 1}\\

{dv = {e^x}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^x}dx\) \( = \int {(2x + 1){e^x}dx} \) \( = (2x + 1){e^x} – 2\int {{e^x}} dx\) \( = (2x + 1){e^x} – 2{e^x} + C.\)

\( = (2x – 1){e^x} + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 7: Cho \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{ – 1}}{{{x^2}}} + xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{ – x}}.\)

A. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)

B. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

C. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

D. \(\int f (x){e^{ – x}}dx = 3x{e^{ – x}} + 3{e^{ – x}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = {x^3} + \frac{1}{x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 3{x^2} – \frac{1}{{{x^2}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow – \frac{1}{{{x^2}}} + 3{x^2} = – \frac{1}{{{x^2}}} + xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 3x.\)

Suy ra \(\int f (x){e^{ – x}}dx = \int 3 x{e^{ – x}}dx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3x}\\

{dv = {e^{ – x}}}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 3dx}\\

{v = – {e^{ – x}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int f (x){e^{ – x}}dx\) \( = \int 3 x{e^{ – x}}dx = – 3x{e^{ – x}} + 3\int {{e^{ – x}}} dx\) \( = – 3x{e^{ – x}} – 3{e^{ – x}} + C.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 8: Cho \(F(x) = (x – 1){e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{2x}}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^{2x}}.\)

A. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (x – 2){e^x} + C.\)

B. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = \frac{{2 – x}}{2}{e^x} + C.\)

C. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (2 – x){e^x} + C.\)

D. \(\int {f’} (x){e^{2x}}dx = (4 – 2x){e^x} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = (x – 1){e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = x{e^x}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = f(x){e^{2x}}\) \( \Rightarrow x{e^x} = f(x){e^{2x}}.\)

\( \Rightarrow f(x) = x{e^{ – x}}\) \( \Rightarrow f'(x) = (1 – x){e^{ – x}}.\)

\(\int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = \int {(1 – x){e^x}dx} .\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 1 – x}\\

{dv = {e^x}dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = – dx}\\

{v = {e^x}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x){e^{2x}}dx\) \( = (1 – x){e^x} + \int {{e^x}} dx\) \( = (1 – x){e^x} + {e^x} + C\) \( = (2 – x){e^x} + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 9: Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = (3x + 5)\sin x.\)

A. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

B. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\cos x – 3\sin x + C.\)

C. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\sin x + 3\cos x + C.\)

D. \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = (3x + 5)\sin x – 3\cos x + C.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 3x + 5}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 3dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x – \int {( – 3\cos x)dx} .\)

\( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 5)} \sin xdx\) \( = – (3x + 5)\cos x + 3\sin x + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 10: Cho \(\int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = (mx + n)\cos 3x + p\sin 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – 2n + p.\)

A. \(S = \frac{2}{9}.\)

B. \(S = \frac{9}{2}.\)

C. \(S = \frac{{11}}{9}.\)

D. \(S = \frac{{11}}{2}.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {(2x + 1)} \sin 3xdx\) \( = – (2x + 1)\frac{1}{3}\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)

\( = \left( { – \frac{2}{3}x – \frac{1}{3}} \right)\cos 3x + \frac{2}{9}\sin 3x + C.\)

\( \Rightarrow m = – \frac{2}{3}\), \(n = – \frac{1}{3}\), \(p = \frac{2}{9}\) \( \Rightarrow S = m – 2n + p = \frac{2}{9}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 11: Cho \(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\cos x\) \( + (qx + r)\sin x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=1.\)

C. \(S=2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {{x^2} – x + 2} \right)} \sin xdx\) \( = – \left( {{x^2} – x + 2} \right)\cos x\) \( + (2x – 1)\sin x\) \( + 2\cos x + C.\)

\( = \left( { – {x^2} + x} \right)\cos x + (2x – 1)\sin x + C\) \( \Rightarrow m = – 1\), \(n = 1\), \(p = 0\), \(q = 2\), \(r = – 1.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 12: Cho \(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (mx + n)\sin x + p\cos x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=8.\)

B. \(S=9.\)

C. \(S=10.\)

D. \(S=11.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = (3x + 4)\sin x + 3\cos x + C\) \( \Rightarrow m = 3\), \(n = 4\), \(p = 3.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p = 10.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 13: Cho \(\int {(3x + 2)} \cos 3xdx\) \( = (mx + n)\sin 3x + p\cos 3x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m – n + p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=1.\)

C. \(S=2.\)

D. \(S=3.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(3x + 4)} \cos xdx\) \( = \frac{1}{3}(3x + 2)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)

\( = \left( {x + \frac{2}{3}} \right)\sin 3x + \frac{1}{3}\cos 3x + C.\)

\( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{2}{3}\), \(p = \frac{1}{3}\) \( \Rightarrow S = m + n + p = 2.\)

Ví dụ 14: Cho \(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\sin 2x\) \( + (qx + r)\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m.n.p.q.r.\)

Lời giải:

Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\left( {2{x^2} + x + 1} \right)} \cos 2xdx\) \( = \frac{1}{2}\left( {2{x^2} + x + 1} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}(4x + 1)\cos 2x\) \( – \frac{1}{2}\sin 2x + C.\)

\( = \left( {{x^2} + \frac{1}{2}x} \right)\sin 2x\) \( + \left( {x + \frac{1}{4}} \right)\cos 2x + C\) \( \Rightarrow m = 1\), \(n = \frac{1}{2}\), \(p = 0\), \(q = 1\), \(r = \frac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p.q.r = 0.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 15: Cho \(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\) \( + (px + q)\sin 2x\) \( + r\cos 2x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\), \(h\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = – \frac{5}{2}.\)

B. \(S = 0.\)

C. \(S = \frac{5}{4}.\)

D. \(S = \frac{5}{8}.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(2x – 5)} {\cos ^2}xdx\) \( = (2x – 5)\left( {\frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\sin 2x} \right)\) \( – 2\left( {\frac{1}{4}{x^2} – \frac{1}{8}\cos 2x} \right) + C.\)

\( = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{5}{2}x} \right)\) \( + \left( {\frac{x}{2} – \frac{5}{4}} \right)\sin 2x\) \( + \frac{1}{4}\cos 2x + C.\)

\( \Rightarrow m = \frac{1}{2}\), \(n = – \frac{5}{2}\), \(p = \frac{1}{2}\), \(q = – \frac{5}{4}\), \(r = \frac{1}{4}.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = – \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 16: Cho \(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = m{x^2} + mx\sin 4x\) \( + p\cos 4x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)

A. \(S=-6.\)

B. \(S=4.\)

C. \(S=5.\)

D. \(S=8.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int 1 6x{\sin ^2}2xdx\) \( = 16x\left( {\frac{1}{2}x – \frac{1}{8}\sin 4x} \right)\) \( – 16\left( {\frac{1}{4}{x^2} + \frac{1}{{32}}\cos 4x} \right) + C.\)

\( = 4{x^2} – 2x\sin 4x – \frac{1}{2}\cos 4x + C\) \( \Rightarrow m = 4\), \(n = – 2\), \(p = – \frac{1}{2}.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p = 4.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 17: Cho \(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}} dx\) \( = (mx + n)\tan x\) \( + p\ln |\cos x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p.\)

A. \(S=2.\)

B. \(S=3.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=5.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{2x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}dx} \) \( = (2x + 1)\tan x\) \( + 2\ln |\cos x| + C.\)

\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 1\), \(p = 2.\)

\( \Rightarrow S = m + n + p = 5.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 18: Cho \(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = (mx + n)\cot 3x\) \( + p\ln |\sin 3x| + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S= m.n.p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=4.\)

D. \(S=6.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{9x + 2}}{{{{\sin }^2}3x}}dx} \) \( = \left( { – 3x – \frac{2}{3}} \right)\cot 3x\) \( + \ln |\sin 3x| + C\) \( \Rightarrow m = – 3\), \(n = – \frac{2}{3}\), \(p = 1.\)

\( \Rightarrow S = m.n.p = 2.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 19: Cho \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = m\sqrt x \cos \sqrt x + n\sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(m;n)\) là đỉnh của parabol nào sau đây?

A. \(y = {x^2} + 4x + 6.\)

B. \(y = – {x^2} – 4x + 1.\)

C. \(y = {x^2} + 4x + 3.\)

D. \(y = 2{x^2} + 8x + 3.\)

Lời giải:

Cách 1:

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2\sqrt x }\\

{dv = \frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx = \sin \sqrt x d(\sqrt x )}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{{\sqrt x }}dx}\\

{v = – \cos \sqrt x }

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + \int {\frac{1}{{\sqrt x }}} \cos \sqrt x dx.\)

\( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x \) \( + 2\int {\cos } \sqrt x d(\sqrt x )\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)

\( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 2\) \( \Rightarrow M( – 2;2)\) là đỉnh của parabol \(y = {x^2} + 4x + 6.\)

Chọn đáp án A.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\sin } \sqrt x dx\) \( = \int 2 \sqrt x .\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx\) \( = – 2\sqrt x \cos \sqrt x + 2\sin \sqrt x + C.\)

Chọn đáp án A.

Chú ý
: Khi sử dụng bảng ta có thể dừng lại một bước nào đó chuyển một phần từ \(u\) sang \(dv\) hoặc ngược lại rồi làm tiếp.

Ví dụ 20: Cho \(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = (mx + n)\cos \sqrt x \) \( + p\sqrt x \sin \sqrt x + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), điểm \(M(m;n;p)\) thuộc mặt phẳng có phương trình nào sau đây?

A. \(x + y – z + 2 = 0.\)

B. \(x – y – z – 2 = 0.\)

C. \(x + y = 0.\)

D. \(x + z = 0.\)

Lời giải:

\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = \int 2 x\frac{1}{{2\sqrt x }}\sin \sqrt x dx.\)

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\sqrt x } \sin \sqrt x dx\) \( = – 2x\cos \sqrt x \) \( + 4\sqrt x \sin \sqrt x \) \( + 4\cos \sqrt x + C.\)

\( = ( – 2x + 4)\cos \sqrt x + 4\sqrt x \sin \sqrt x + C\) \( \Rightarrow m = – 2\), \(n = 4\), \(p = 4.\)

\( \Rightarrow M( – 2;4;4)\) thuộc mặt phẳng \(x + y – z + 2 = 0.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 21: Cho \(F(x) = 2x{e^x}\) là một nguyên hàm của hàm số \({e^x}f(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)\sin x.\)

A. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)

B. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

C. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x – 2\sin x + C.\)

D. \(\int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = 2x{e^x}\) \( \Rightarrow F'(x) = 2{e^x} + 2x{e^x}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = {e^x}f(x)\) \( \Rightarrow f(x) = 2x + 2.\)

Suy ra \(\int f (x)\sin xdx\) \( = \int {(2x + 2)} \sin xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x + 2}\\

{dv = \sin xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = – \cos x}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int f (x)\sin xdx\) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\int {\cos xdx} \) \( = – (2x + 2)\cos x + 2\sin x + C.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 22: Cho \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) là một nguyên hàm của hàm số \(xf(x).\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\cos x.\)

A. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\cos x + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x + 2\cos x + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (1 – 2x)\sin x – 2\cos x + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{4}{x^4} – \frac{1}{3}{x^3}\) \( \Rightarrow F'(x) = {x^3} – {x^2}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = xf(x)\) \( \Rightarrow f(x) = {x^2} – x\) \( \Rightarrow f'(x) = 2x – 1.\)

Suy ra \(\int {f’} (x)\cos xdx\) \( = \int {(2x – 1)} \cos xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = 2x – 1}\\

{dv = \cos xdx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = 2dx}\\

{v = \sin x}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\cos xdx\) \( = (2x – 1)\sin x – 2\int {\sin xdx} \) \( = (2x – 1)\sin x + 2\cos x + C.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 23: Tính nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \ln x\)?

A. \(\int {\ln xdx} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + C.\)

B. \(\int {\ln xdx} = \frac{1}{x} + C.\)

C. \(\int {\ln xdx} = x\ln x – x + C.\)

D. \(\int {\ln xdx} = x\ln x + x + C.\)

Lời giải:

Cách 1: Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = x}

\end{array}} \right..\)

Khi đó \(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)

Chọn đáp án C.

Cách 2: Sử dụng bảng:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\ln xdx} = x\ln x – \int d x\) \( = x\ln x – x + C.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 24: Cho \(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {m{x^2} + nx + p} \right)\ln x\) \( + q{x^2} + rx + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = 1.\)

B. \(S=2.\)

C. \(S=7.\)

D. \(S=6.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(4x + 2)} \ln xdx\) \( = \left( {2{x^2} + 2x} \right)\ln x\) \( – \left( {{x^2} + 2x} \right) + C.\)

\( \Rightarrow m = 2\), \(n = 2\), \(p = 0\), \(q = – 1\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = 1.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 25: Cho \(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{1}{m}{x^2}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}{x^2}\ln x\) \( + \frac{1}{p}{x^2} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Tính \(S=m+n-p.\)

A. \(S=0.\)

B. \(S=-4.\)

C. \(S=8.\)

D. \(S=4.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int x {\ln ^2}xdx\) \( = \frac{{{x^2}}}{2}{\ln ^2}x – \frac{{{x^2}}}{2}\ln x + \frac{{{x^2}}}{4} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = 4.\)

\( \Rightarrow S = m + n – p = – 4.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 26: Cho \(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {m{x^2} + nx} \right)\ln (x + 1)\) \( + p{x^2} + qx + r\ln (x + 1) + C\) với \(m\), \(n\), \(p\), \(q\), \(r\) là các số hữu tỉ, \(C\) là hằng số. Tính \(S = m + n + p + q + r.\)

A. \(S = \frac{3}{2}.\)

B. \(S = – \frac{3}{2}.\)

C. \(S = \frac{1}{2}.\)

D. \(S = \frac{5}{2}.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {(6x + 1)} \ln (x + 1)dx\) \( = \left( {3{x^2} + x} \right)\ln (x + 1)\) \( – \frac{{3{x^2}}}{2} + 2x – 2\ln (x + 1) + C.\)

\( \Rightarrow m = 3\), \(n = 1\), \(p = – \frac{3}{2}\), \(q = 2\), \(r = – 2\) \( \Rightarrow S = m + n + p + q + r = \frac{5}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 27: Cho \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)

A. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}} + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right) + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = \frac{1}{{2{x^2}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = – \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right..\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = – \frac{1}{{{x^2}}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{{x^2}}} – \frac{1}{{2{x^2}}} + C\) \( = – \left( {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}} + \frac{1}{{2{x^2}}}} \right) + C.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 28: Cho \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} = \frac{a}{x}\ln x + \frac{b}{x} + C\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), điểm \(M(a;b)\) nằm trên đồ thị hàm số nào sau đây?

A. \(y=x.\)

B. \(y=2x+3.\)

C. \(y = {x^2}.\)

D. \(y=3x +1.\)

Lời giải:

phương pháp nguyên hàm từng phần

\(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}dx} \) \( = – \frac{1}{x}\ln x – \frac{1}{x} + C\) \( \Rightarrow a = – 1\), \(b = – 1.\)

\( \Rightarrow M( – 1; – 1)\) thuộc đường thẳng \(y = x.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 29: Cho \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \frac{1}{m}{\ln ^2}x + \frac{1}{n}.\frac{{\ln x}}{{{x^2}}}\) \( + \frac{1}{p}.\frac{1}{{{x^2}}} + C\) với \(m\), \(n\), \(p\) là các số nguyên, \(C\) là hằng số. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), tính khoảng cách \(h\) từ điểm \(M(m;n;p)\) đến gốc tọa độ.

A. \(h = \sqrt 6 .\)

B. \(h=2.\)

C. \(h = 2\sqrt 6 .\)

D. \(h = 3\sqrt 6 .\)

Lời giải:

Ta có \(\int {\frac{{1 + {x^2}}}{{{x^3}}}} \ln xdx\) \( = \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} + \int {\frac{{\ln x}}{x}dx} .\)

+ \(\int {\frac{{\ln x}}{x}dx} \) \( = \int {\ln xd(\ln x)} = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} + {C_1}.\)

+ Sử dụng bảng tính \(\int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx.} \)

phương pháp nguyên hàm từng phần

\( \Rightarrow \int {\frac{{\ln x}}{{{x^3}}}dx} \) \( = – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + {C_2}.\)

\(\int {\frac{{1 + x}}{{{x^2}}}} \ln xdx\) \( = \frac{{{{\ln }^2}x}}{2} – \frac{{\ln x}}{{2{x^2}}} – \frac{1}{{4{x^2}}} + C\) \( \Rightarrow m = 2\), \(n = – 2\), \(p = – 4.\)

\( \Rightarrow M(2; – 2; – 4).\)

\( \Rightarrow h = OM\) \( = \sqrt {{{(2 – 0)}^2} + {{( – 2 – 0)}^2} + {{( – 4 – 0)}^2}} \) \( = 2\sqrt 6 .\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 30: Cho \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(\frac{{f(x)}}{x}.\) Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\ln x.\)

A. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)

B. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \frac{1}{{5{x^5}}} + C.\)

C. \(\int {f’} (x)\ln xdx = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

D. \(\int {f’} (x)\ln xdx = – \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

Lời giải:

Ta có \(F(x) = – \frac{1}{{3{x^3}}}\) \( \Rightarrow F'(x) = \frac{{3{x^2}}}{{3{x^6}}} = \frac{1}{{{x^4}}}.\)

Theo đề suy ra \(F'(x) = \frac{{f(x)}}{x}\) \( \Rightarrow f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = f'(x)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = f(x) = \frac{1}{{{x^3}}}}

\end{array}} \right..\)

\( \Rightarrow \int {f’} (x)\ln xdx\) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} – \int {\frac{1}{{{x^4}}}dx} \) \( = \frac{{\ln x}}{{{x^3}}} + \frac{1}{{3{x^3}}} + C.\)

Chọn đáp án C.

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ phương pháp nguyên hàm từng phần đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán phương pháp nguyên hàm từng phần với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề phương pháp nguyên hàm từng phần, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề phương pháp nguyên hàm từng phần

phương pháp nguyên hàm từng phần là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong phương pháp nguyên hàm từng phần

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến phương pháp nguyên hàm từng phần.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề phương pháp nguyên hàm từng phần là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: phương pháp nguyên hàm từng phần.