Logo Header
  1. Môn Toán
  2. thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn học toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Bài viết hướng dẫn phương pháp ứng dụng tích phân để tính thể tích khối tròn xoay khi quay quanh Ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x= a\), \(x=b\) quay quanh \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích là: \(V = \pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

2. Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và trục hoành quay quanh \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích là \(V = \pi \int_\alpha ^\beta {{f^2}} (x)dx\), trong đó \(\alpha \), \(\beta \) lần lượt là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình \(f(x) = 0.\)

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA

Ví dụ 1: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x= a\), \(x = b\) quay quanh \(Ox\) được tính bởi công thức nào sau đây?

A. \(V = \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

B. \(V = \pi \int_a^b f (x)dx.\)

C. \(V = \int_a^b | f(x)|dx.\)

D. \(V = \pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

Lời giải:

Theo lý thuyết ta có \(V = \pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 2: Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b].\) Hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f(x)\), \(y=0\), \(x= a\), \(x=b\) quay quanh trục \(Ox\) có thể tích là \({V_1}.\) Hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {2018} f(x)\), \(y=0\), \(x= a\), \(x=b\) quay quanh trục \(Ox\) có thể tích là \({V_2}.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \({V_1} = 2018{V_2}.\)

B. \({V_2} = 2018{V_1}.\)

C. \({V_1} = \sqrt {2018} {V_2}.\)

D. \({V_2} = \sqrt {2018} {V_1}.\)

Lời giải:

\({V_1} = \pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

\({V_2} = \pi \int_a^b {{{[\sqrt {2018} f(x)]}^2}dx} \) \( = 2018\pi \int_a^b {{f^2}} (x)dx.\)

\({V_2} = 2018{V_1}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 3: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {3{x^2} + 2} \), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=2.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích bằng:

A. \(8\pi .\)

B. \(10\pi .\)

C. \(12\pi .\)

D. \(14\pi .\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^2 {\left( {3{x^2} + 2} \right)dx} \) \( = \left. {\pi \left( {{x^3} + 2x} \right)} \right|_0^2\) \( = 12\pi .\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 4: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y=2x+1\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích bằng:

A. \({2\pi .}\)

B. \({3\pi .}\)

C. \({\frac{9}{2}.}\)

D. \({\frac{{13\pi }}{3}}.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^1 {{{(2x + 1)}^2}} dx\) \( = \left. {\pi \frac{{{{(2x + 1)}^3}}}{6}} \right|_0^1\) \( = \frac{{13\pi }}{3}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 5: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = x – {x^2}\) và trục hoành. Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích bằng:

A. \(\frac{1}{{30}}.\)

B. \(\frac{\pi }{{30}}.\)

C. \(\frac{1}{6}.\)

D. \(\frac{\pi }{6}.\)

Lời giải:

Tìm hoành độ giao điểm: \(x – {x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = 0}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Thể tích: \(V = \pi \int_0^1 {{{\left( {x – {x^2}} \right)}^2}} dx = \frac{\pi }{{30}}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 6: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {1 – {x^2}} \) và trục hoành. Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{a}{b}\pi \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = 2a +b.\)

A. \(T=-11.\)

B. \(T=-10.\)

C. \(T =10.\)

D. \(T=11.\)

Lời giải:

Tìm hoành độ giao điểm: \(\sqrt {1 – {x^2}} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}

{x = – 1}\\

{x = 1}

\end{array}} \right..\)

Thể tích: \(V = \pi \int_{ – 1}^1 {\left( {1 – {x^2}} \right)dx} = \frac{{4\pi }}{3}\) \( \Rightarrow a = 4\), \(b = 3\) \( \Rightarrow T = 2a + b = 11.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 7: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {\sin x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{{3\pi }}{4}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = \frac{{\pi \sqrt 2 }}{2}.\)

B. \(V = \pi \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} – 1} \right).\)

C. \(V = \pi \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} + 1} \right).\)

D. \(V = \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 1.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{{3\pi }}{4}} {\sin xdx} \) \( = – \left. {\pi \cos x} \right|_0^{\frac{{3\pi }}{4}}\) \( = \pi \left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2} + 1} \right).\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 8: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \cos x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = \frac{\pi }{4}.\)

B. \(V = \frac{{{\pi ^2}}}{4}.\)

C. \(V = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{2} – 1} \right).\)

D. \(V = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right).\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\cos }^2}} xdx\) \( = \frac{\pi }{2}\int_0^{\frac{\pi }{2}} {(1 + \cos 2x)dx} \) \( = \left. {\frac{\pi }{2}\left( {x + \frac{1}{2}\sin 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \frac{{{\pi ^2}}}{4}.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 9: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \sin x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{4}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = \frac{1}{2}\left( {\frac{\pi }{4} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right).\)

B. \(V = \frac{1}{2}\left( {\frac{\pi }{4} – \frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right).\)

C. \(V = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{4} – \frac{1}{2}} \right).\)

D. \(V = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{4} + \frac{1}{2}} \right).\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\sin }^2}} xdx\) \( = \frac{\pi }{2}\int_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 – \cos 2x)dx} \) \( = \left. {\frac{\pi }{2}\left( {x – \frac{1}{2}\sin 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \frac{\pi }{2}\left( {\frac{\pi }{4} – \frac{1}{2}} \right).\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 10: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \tan x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{4}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = 1 – \frac{\pi }{4}.\)

B. \(V = \pi \left( {1 – \frac{\pi }{4}} \right).\)

C. \(V = \frac{\pi }{3}.\)

D. \(V = 2\pi .\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\tan }^2}} xdx\) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} – 1} \right)dx} \) \( = \left. {\pi (\tan x – x)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}\) \( = \pi \left( {1 – \frac{\pi }{4}} \right).\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 11: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \sin x + \cos x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = \pi \left( {\frac{1}{2} + \frac{\pi }{4}} \right).\)

B. \(V = \pi \left( {1 + \frac{\pi }{4}} \right).\)

C. \(V = \pi \left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right).\)

D. \(V = \frac{{\pi (\pi + 1)}}{2}.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(\sin x + \cos x)}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(1 + \sin 2x)dx} \) \( = \left. {\pi \left( {x – \frac{1}{2}\cos 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \pi \left( {\frac{\pi }{2} + 1} \right).\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 12: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {2 + \sin x – \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = \frac{\pi }{2}.\)

B. \(V = \pi .\)

C. \(V = \frac{{{\pi ^2}}}{2}.\)

D. \(V = {\pi ^2}.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(2 + \sin x – \cos x)dx} \) \( = \left. {\pi (2x – \cos x – \sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = {\pi ^2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 13: Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {1 + \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{6}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(H\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{{{\pi ^2}}}{a} + \frac{\pi }{b}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(a+2b = 10.\)

B. \(a<b.\)

C. \(a/>2b.\)

D. \(2a+b=10.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{6}} {(1 + \cos x)dx} \) \( = \left. {\pi (x + \sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{6}}\) \( = \pi \left( {\frac{\pi }{6} + \frac{1}{2}} \right)\) \( = \frac{{{\pi ^2}}}{6} + \frac{\pi }{2}\) \( \Rightarrow a = 6\), \(b = 2.\)

\( \Rightarrow a + 2b = 10.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 14: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 + \sin x} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = \pi .\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = 2{\pi ^2}.\)

B. \(V = 2\pi (\pi + 1).\)

C. \(V = 2\pi .\)

D. \(V = 2(\pi + 1).\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^\pi {{{(\sqrt {2 + \sin x} )}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^\pi {(2 + \sin x)dx} \) \( = \left. {\pi (2x – \cos x)} \right|_0^\pi \) \( = 2\pi (\pi + 1).\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 15: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = 1 + 2\sin x\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{a}{b}{\pi ^2} + c\pi \) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên dương, \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = a + {b^2} + c.\)

A. \(T=11.\)

B. \(T=15.\)

C. \(T = 21.\)

D. \(T=25.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {{{(1 + 2\sin x)}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {1 + 4\sin x + 4{{\sin }^2}x} \right)dx} .\)

\( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {(3 + 4\sin x – 2\cos 2x)dx} \) \( = \left. {\pi (3x – 4\cos x – \sin 2x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \frac{{3{\pi ^2}}}{2} + 4\pi .\)

\( \Rightarrow a = 3\), \(b = 2\), \(c = 4\) \( \Rightarrow T = a + {b^2} + c = 11.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 16: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{a}{b}{\pi ^2}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương, \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T= 2a + 3b.\)

A. \(T = 25.\)

B. \(T= 30.\)

C. \(T = 35.\)

D. \(T = 40.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)dx} \) \( = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{4}\cos 2x} \right)dx} .\)

\( = \left. {\pi \left( {\frac{{3x}}{4} + \frac{1}{8}\sin 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \frac{{3{\pi ^2}}}{8}.\)

\( \Rightarrow a = 3\), \(b = 8\) \( \Rightarrow T = 2a + 3b = 30.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 17: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {x\cos x} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{{{\pi ^2}}}{a} + b\pi \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = a – b + ab.\)

A. \(T=1.\)

B. \(T = 2.\)

C. \(T=3.\)

D. \(T=4.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} x \cos xdx.\)

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

\(V = \left. {\pi (x\sin x + \cos x)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \frac{{{\pi ^2}}}{2} – \pi \) \( \Rightarrow a = 2\), \(b = – 1\) \( \Rightarrow T = a – b + ab = 1.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 18: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {x(2 – \sin x)} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = \frac{\pi }{2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi \left( {\frac{{{\pi ^2}}}{a} – b} \right)\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = {a^2} + {b^2} – a.\)

A. \(T = 13.\)

B. \(T=16.\)

D. \(T = 21.\)

C. \(T = 18.\)

Lời giải:

Tìm hoành độ giao điểm: \(\sqrt {x(2 – \sin x)} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Thể tích: \(V = \pi \int_0^{\frac{\pi }{2}} x (2 – \sin x)dx.\)

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

\(V = \left. {\pi \left[ {x(2x + \cos x) – \left( {{x^2} + \sin x} \right)} \right]} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}\) \( = \pi \left( {\frac{{{\pi ^2}}}{4} – 1} \right)\) \( \Rightarrow a = 4\), \(b = 1.\)

\( \Rightarrow T = {a^2} + {b^2} – a = 13.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 19: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = {e^x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=1.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

A. \(V = \frac{{\pi {e^2}}}{2}.\)

B. \(V = \frac{{\pi \left( {{e^2} + 1} \right)}}{2}.\)

C. \(V = \frac{{{e^2} – 1}}{2}.\)

D. \(V = \frac{{\pi \left( {{e^2} – 1} \right)}}{2}.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^1 {{e^{2x}}} dx\) \( = \left. {\frac{\pi }{2}{e^{2x}}} \right|_0^1 = \frac{{\pi \left( {{e^2} – 1} \right)}}{2}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 20: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = 2 + {e^x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=1.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi \left( {\frac{{{e^2}}}{a} + be + \frac{1}{c}} \right)\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên. Tính \(T=a+2b+3c.\)

A. \(T=4.\)

B. \(T=6.\)

C. \(T=14.\)

D. \(T =16.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^1 {{{\left( {2 + {e^x}} \right)}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^1 {\left( {4 + 4{e^x} + {e^{2x}}} \right)dx} .\)

\( = \left. {\pi \left( {4x + 4{e^x} + \frac{1}{2}{e^{2x}}} \right)} \right|_0^1\) \( = \pi \left( {\frac{{{e^2}}}{2} + 4e – \frac{1}{2}} \right).\)

\( \Rightarrow a = 2\), \(b = 4\), \(c = – 2\) \( \Rightarrow T = a + 2b + 3c = 4.\)

Chọn đáp án A.

Ví dụ 21: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {4x + {e^x}} \), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=1.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi (a + be)\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T = a + 5b + {\log _{2018}}a.\)

A. \(T=4.\)

B. \(T=6.\)

C. \(T=7.\)

D. \(T=9.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^1 {\left( {4x + {e^x}} \right)dx} \) \( = \left. {\pi \left( {2{x^2} + {e^x}} \right)} \right|_0^1\) \( = \pi (1 + e)\) \( \Rightarrow a = 1\), \(b = 1.\)

\( \Rightarrow T = a + 5b + {\log _{2018}}a = 6.\)

\( \Rightarrow T = a + 5b + {\log _{2018}}a = 6.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 22: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = {e^x} + {e^{ – x}}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=1.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi \left( {\frac{{{e^2}}}{a} + \frac{{{e^{ – 2}}}}{b} + c} \right)\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên.

Tính \(T=a+b+2c.\)

A. \(T=-2.\)

B. \(T=0.\)

C. \(T=2.\)

D. \(T = 4.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_0^1 {{{\left( {{e^x} + {e^{ – x}}} \right)}^2}} dx\) \( = \pi \int_0^1 {\left( {{e^{2x}} + 2 + {e^{ – 2x}}} \right)dx} .\)

\( = \left. {\pi \left( {\frac{{{e^{2x}}}}{2} + 2x – \frac{{{e^{ – 2x}}}}{2}} \right)} \right|_0^1\) \( = \pi \left( {\frac{{{e^2}}}{2} + 2 – \frac{{{e^{ – 2}}}}{2}} \right).\)

\( \Rightarrow a = 2\), \(b = – 2\), \(c = 2\) \( \Rightarrow T = a + b + 2c = 4.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 23: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {{e^{2x}} – {e^x}} \), trục hoành và đường thẳng \(x=1.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi \left( {\frac{{{e^2}}}{a} – e + \frac{1}{b}} \right)\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Điểm \(M(a;b)\) thuộc đồ thị hàm số nào sau đây?

A. \(y = 5x + 1.\)

B. \(y = {x^2}.\)

C. \(y = {x^3} – 6.\)

D. \(y = {x^4} – 2.\)

Lời giải:

Hoành độ giao điểm:

\(\sqrt {{e^{2x}} – {e^x}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 0.\)

Thể tích: \(V = \pi \int_0^1 {\left( {{e^{2x}} – {e^x}} \right)dx} \) \( = \left. {\pi \left( {\frac{1}{2}{e^{2x}} – {e^x}} \right)} \right|_0^1\) \( = \pi \left( {\frac{{{e^2}}}{2} – e + \frac{1}{2}} \right).\)

\( \Rightarrow a = 2\), \(b = 2\) \( \Rightarrow M(2;2)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^3} – 6.\)

Chọn đáp án C.

Ví dụ 24: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {(1 – x){e^x}} \), trục hoành và trục tung. Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi (ae + b)\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Điểm \(I(a;b)\) là đỉnh của parabol nào sau đây?

A. \(y = {x^2} – 3.\)

B. \(y = {x^2} – 2x + 1.\)

C. \(y = {x^2} + 2x – 5.\)

D. \(y = {x^2} – 2x – 1.\)

Lời giải:

Hoành độ giao điểm: \(\sqrt {(1 – x){e^x}} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Thể tích: \(V = \pi \int_0^1 {(1 – x){e^x}dx} .\)

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

\(V = \left. {\pi \left[ {(1 – x){e^x} + {e^x}} \right]} \right|_0^1\) \( = \pi (e – 2)\) \( \Rightarrow a = 1\), \(b = – 2.\)

\( \Rightarrow I(1; – 2)\) là đỉnh của parabol \(y = {x^2} – 2x – 1.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 25: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = (x – 2){e^x}\), trục hoành và trục tung. Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\pi \left( {\frac{{{e^4}}}{a} + \frac{b}{4}} \right)\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Điểm \(I(a;b)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số nào sau đây?

A. \(y = \frac{{10x + 2016}}{{x – 4}}.\)

B. \(y = \frac{{11x + 2017}}{{2 – x}}.\)

C. \(y = \frac{{12x + 2018}}{{4 – x}}.\)

D. \(y = \frac{{13x + 2019}}{{4 – x}}.\)

Lời giải:

Hoành độ giao điểm: \((x – 2){e^x} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 2.\)

Thể tích: \(V = \pi \int_0^2 {{{(x – 2)}^2}} {e^{2x}}dx.\)

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

\(V = \left. {\pi \left[ {\frac{{{{(x – 2)}^2}{e^{2x}}}}{2} – \frac{{(x – 2){e^{2x}}}}{2} + \frac{{{e^{2x}}}}{4}} \right]} \right|_0^2\) \( = \pi \left( {\frac{{{e^4}}}{4} – \frac{{13}}{4}} \right)\) \( \Rightarrow a = 4\), \(b = – 13.\)

\( \Rightarrow I(4; – 13)\) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{13x + 2019}}{{4 – x}}.\)

Chọn đáp án D.

Ví dụ 26: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {\frac{{\ln x}}{x}} \), trục hoành và các đường thẳng \(x = 1\), \(x = {e^2}.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng:

A. \(1.\)

B. \(2.\)

C. \(3.\)

D. \(4.\)

Lời giải:

\(V = \pi \int_1^{{e^2}} {\frac{{\ln x}}{x}dx} \) \( = \pi \int_1^{{e^2}} {\ln xd(\ln x)} \) \( = \left. {\frac{{{{\ln }^2}x}}{2}} \right|_1^{{e^2}} = 2.\)

Chọn đáp án B.

Ví dụ 27: Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {(2x – 2)\ln x} \), trục hoành và đường thẳng \(x=2.\) Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích bằng \(\frac{a}{b}\pi \) với \(a\) là số nguyên dương, \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T = \ln {a^{2018}} + b.\)

A. \(2.\)

B. \(3.\)

C. \(2020.\)

D. \(2021.\)

Lời giải:

Hoành độ giao điểm: \(\sqrt {(2x – 2)\ln x} = 0\) \( \Leftrightarrow x = 1.\)

Thể tích: \(V = \pi \int_1^2 {(2x – 2)} \ln xdx.\)

Đặt \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{u = \ln x}\\

{dv = (2x – 2)dx}

\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}

{du = \frac{1}{x}dx}\\

{v = {x^2} – 2x}

\end{array}} \right..\)

\(V = \pi \left[ {\left. {\left( {{x^2} – 2x} \right)\ln x} \right|_1^2 – \int_1^2 {(x – 2)dx} } \right]\) \( = \pi \left[ {\left. {\left( {{x^2} – 2x} \right)\ln x} \right|_1^2 – \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_1^2} \right]\) \( = \frac{\pi }{2}.\)

\( \Rightarrow a = 1\), \(b = 2\) \( \Rightarrow T = \ln {a^{2018}} + b = 2.\)

Chọn đáp án A.

III. LUYỆN TẬP

1. ĐỀ BÀI

Câu 1: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 3x – {x^2}\), \(y = 0\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{a}{b}\pi \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T= a+2b.\)

A. \(T = 172.\)

B. \(T=101.\)

C. \(T=20.\)

D. \(T=13.\)

Câu 2: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = 2x – {x^2}\), \(y = 0\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{a}{b}\pi \) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Giá trị \(2a+b\) thuộc khoảng nào sau đây?

A. \((10;12).\)

B. \((12;14).\)

C. \((44;47).\)

D. \((46;48).\)

Câu 3: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sin x\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \pi \) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{a}{b}{\pi ^2}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. \(a/>b.\)

B. \(a<b.\)

C. \(a=b+3.\)

D. \(b=a+2.\)

Câu 4: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {\frac{x}{{4 – {x^2}}}} \), \(y = 0\), \(x = 1\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{\pi }{a}\ln \frac{b}{c}\) với \(b\), \(c\) là các số nguyên dương và \(\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Tính \(T = a+b-c.\)

A. \(T=1.\)

B. \(T=3.\)

C. \(T=4.\)

D. \(T=5.\)

Câu 5: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {{e^x}} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 1\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\pi (ae + b)\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên. Tính \(T=5a+b.\)

A. \(T=-4.\)

B. \(T=-2.\)

C. \(T=2.\)

D. \(T=4.\)

Câu 6: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \), \(y = 0\), \(x = \frac{\pi }{2}\), \(x = \pi \) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{a}{b}{\pi ^2}\) với \(a\), \(b\) là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính độ dài đoạn thẳng \(OA\) với \(A(a;b).\)

A. \(OA = \sqrt {71} .\)

B. \(OA = \sqrt {72} .\)

C. \(OA = \sqrt {73} .\)

D. \(OA = \sqrt {74} .\)

Câu 7: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {x\sin x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \pi \) quanh trục \(Ox\) bằng \(a{\pi ^2}.\) Tính khoảng cách \(h\) từ điểm \(A(1;a)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x + 4y – 1 = 0.\)

A. \({h = \frac{6}{5}.}\)

B. \({h = \frac{7}{5}.}\)

C. \({h = \frac{8}{5}.}\)

D. \({h = \frac{9}{5}}.\)

Câu 8: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {\frac{{1 – x}}{x}} \) \((0 < x \le 1)\), \(y = 0\), \(x = \frac{1}{2}\) quanh trục \(Ox\) bằng \(V = \pi \left( {\ln 2 + \frac{a}{b}} \right)\) với \(b\) là số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(T=2a+b.\)

A. \(T=0.\)

B. \(T=3.\)

C. \(T=5.\)

D. \(T=7.\)

Câu 9: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x{e^x}\), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = 2\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{\pi }{4}\left( {a{e^4} + b} \right).\) Tính \(T= a + 2b.\)

A. \(T=1.\)

B. \(T =3.\)

C. \(T = 5.\)

D. \(T=9.\)

Câu 10: Cho thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {3 – \cos x} \), \(y = 0\), \(x = 0\), \(x = \frac{\pi }{6}\) quanh trục \(Ox\) bằng \(\frac{{\pi (\pi – 1)}}{a}.\) Tính \(T = {\log _2}a.\)

A. \(T=0.\)

B. \(T=1.\)

C. \(T=2.\)

D. \(T =3.\)

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345
Đáp ánBDBBD
Câu678910
Đáp ánCAABB
Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành đặc sắc thuộc chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải Toán thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: thể tích khối tròn xoay khi quay quanh ox hình phẳng giới hạn bởi một đường cong và trục hoành.