Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức thỏa mãn điều kiện cho trước (cách gọi khác: GTLN – GTNN môđun số phức, Min – Max môđun số phức) trong chương trình Giải tích 12, đây là dạng toán vận dụng cao (nâng cao, khó) thường gặp trong các đề thi trắc nghiệm Toán 12 và đề thi THPT Quốc gia môn Toán.
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
1. Phương pháp chung
+ Tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) thỏa điều kiện cho trước.
+ Vẽ tập hợp điểm biểu diễn lên hệ trục, từ đó suy ra kết quả.
2. Một số kết quả thường dùng
a) Bài toán 1: Trong mặt phẳng, cho điểm \(O\) và đường tròn \(C(I;R)\) cố định, \(M\) là điểm di động trên đường tròn đó. Tìm \(O{M_{\min }}\), \(O{M_{\max }}.\)
+ Nếu \(O\) nằm ngoài đường tròn thì:
\(O{M_{\min }} = OA = OI – R.\)
\(O{M_{\max }} = OB = OI + R.\)
+ Nếu \(O\) nằm trên đường tròn thì:
\(O{M_{\min }} = 0.\)
\(O{M_{\max }} = OB = 2R.\)
+ Nếu \(O\) nằm trong đường tròn thì:
\(O{M_{\min }} = OA = R – OI.\)
\(O{M_{\max }} = OB = OI + R.\)
b) Bài toán 2: Trong mặt phẳng, cho điểm \(O\) và đường thẳng \(d\) cố định, \(M\) là điểm di động trên đường thẳng đó. Tìm \(O{M_{\min }}.\)
+ Nếu \(O\) nằm ngoài đường thẳng \(d\) thì: \(O{M_{\min }} = OH = d(O;d).\)
+ Nếu \(O\) nằm trên đường tròn thì \(O{M_{\min }} = 0.\)
c) Bài toán 3: Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng phân biệt \(d\), \(d’\) cố định; \(M\) là điểm di động trên đường thẳng \(d\) và \(N\) là điểm di động trên đường thẳng \(d’.\) Tìm \(M{N_{\min }}.\)
+ Nếu \(d//d’\) thì \(M{N_{\min }} = OH = d\left( {d;d’} \right).\)
+ Nếu \(d\) và \(d’\) cắt nhau thì \(M{N_{\min }} = 0.\)
d) Bài toán 4: Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng \(d\) và đường tròn \(C(I;R)\) cố định và không có điểm chung với nhau; \(M\) là điểm di động trên đường thẳng \(d\) và \(N\) là điểm di động trên đường tròn \(C(I;R).\) Tìm \(M{N_{\min }}.\)
\(M{N_{\min }} = AH = d(I;d) – R.\)
e) Bài toán 5: Trong mặt phẳng, cho ba điểm \(O\), \(A\), \(B\) cố định không thẳng hàng; \(M\) là điểm di động trên đoạn thẳng \(AB.\) Tìm \(O{M_{\min }}\), \(O{M_{\max }}.\)
+ Nếu \(\widehat {AOB}\) là góc nhọn thì:
\(O{M_{\min }} = \min \{ OA;OB\} .\)
\(O{M_{\max }} = \max \{ OA;OB\} .\)
+ Nếu \(\widehat {AOB}\) là góc tù thì:
\(O{M_{\min }} = d(O;AB).\)
\(O{M_{\max }} = \max \{ OA;OB\} .\)
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 1 – 2i| = 2.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(M + m\) bằng?
A. \(2\sqrt 5 .\)
B. \(\sqrt 5 .\)
C. \(\sqrt 5 + 2.\)
D. \(\sqrt 5 – 2.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z – 1 – 2i| = 2\) \( \Leftrightarrow {(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} = 4.\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) là đường tròn \((C)\) có tâm \(I(1;2)\) và bán kính \(R = 2.\)
Từ hình vẽ, ta có:
\(M = |z{|_{\max }} = OB = OI + R\) và \(m = |z{|_{\min }} = OA = OI – R.\)
Vậy \(M + m = 2OI\) \( = 2\sqrt {{1^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5 .\)
Chọn đáp án A.
Chú ý: Nếu \((C)\) qua gốc tọa độ \(O\) thì \(m =0\), \(M = 2R.\)
Ví dụ 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 2 + i| = 1.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(M+3m\) bằng:
A. \(4\sqrt 5 – 4.\)
B. \(4\sqrt 5 – 2.\)
C. \(2\sqrt 5 + 2.\)
D. \(2\sqrt 5 – 2.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z – 2 + i| = 1\) \( \Leftrightarrow {(x – 2)^2} + {(y + 1)^2} = 1.\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) là đường tròn \((C)\) có tâm \(I(2;-1)\) và bán kính \(R=1.\)
Từ hình vẽ, ta có:
\(M = |z{|_{\max }} = OB = OI + R\) và \(m = |z{|_{\min }} = OA = OI – R.\)
Vậy \(M + 3m = 4OI – 2R = 4\sqrt 5 – 2.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 3: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z + i| = \sqrt 2 |z – 1|.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \({M^2} – {m^2}\) bằng?
A. \({9.}\)
B. \({8\sqrt 5 .}\)
C. \({4\sqrt 5 .}\)
D. \({2\sqrt 5 .}\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z + i| = \sqrt 2 |z – 1|.\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{(y + 1)}^2}} \) \( = \sqrt 2 \sqrt {{{(x – 1)}^2} + {y^2}} .\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + 2y + 1\) \( = 2\left( {{x^2} – 2x + 1 + {y^2}} \right).\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} – 4x – 2y + 1 = 0.\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) là đường tròn \((C)\) có tâm \(I(2;1)\) và bán kính \(R = 2.\)
Từ hình vẽ, ta có: \(M = |z{|_{\max }} = OB = OI + R\) và \(m = |z{|_{\min }} = OA = OI – R.\)
Vậy \({M^2} – {m^2}\) \( = {(OI + R)^2} – {(OI – R)^2}\) \( = 4OI.R = 8\sqrt 5 .\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 4: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z + i| = 3.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z – 1 – 2i|.\) Giá trị \(M + 2m\) bằng?
A. \(27.\)
B. \(21.\)
C. \(3\sqrt {10} – 3.\)
D. \(3\sqrt {10} – 9.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z + i| = 3\) \( \Leftrightarrow {x^2} + {(y + 1)^2} = 9.\)
\( \Leftrightarrow {[(x – 1) + 1]^2} + {[(y – 2) + 3]^2} = 9.\)
Ta có số phức \(z – 1 – 2i\) có điểm biểu diễn là \(P'(x – 1;y – 2).\) Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z – 1 – 2i\) là đường tròn \((C)\) có tâm \(I( – 1; – 3)\) và bán kính \(R=3.\)
Từ hình vẽ, ta có:
\(M = |z – 1 – 2i{|_{\max }}\) \( = OB = OI + R\) và \(m = |z – 1 – 2i{|_{\min }}\) \( = OA = OI – R.\)
Vậy \(M + 2m = 3OI – R = 3\sqrt {10} – 3.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 5: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 2 – i| = |z + 1|.\) Gọi \(m\) là giá trị giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(m\) bằng?
A. \(2.\)
B. \(\frac{{\sqrt {10} }}{5}.\)
C. \(\frac{2}{3}.\)
D. \(\frac{1}{5}.\)
Lời giải:
Gọi \(M(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z – 2 – i| = |z + 1|.\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(x – 2)}^2} + {{(y – 1)}^2}} \) \( = \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {y^2}} .\)
\( \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 4 + {y^2} – 2y + 1\) \( = {x^2} + 2x + 1 + {y^2}.\)
\( \Leftrightarrow 3x + y – 2 = 0.\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \(z\) là đường thẳng \(d:\) \(3x + y – 2 = 0.\)
Từ hình vẽ, ta có:
\(m = |z{|_{\min }} = d(O;d)\) \( = \frac{{|3.0 + 1.0 – 2|}}{{\sqrt {{3^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt {10} }}{5}.\)
Chọn đáp án B.
Chú ý: Nếu \(d\) qua gốc tọa độ \(O\) thì \(m =0.\)
Ví dụ 6: Trong các số phức thỏa mãn điều kiện \(|z – 1 – i| = |z – 2i|.\) Tìm số phức \(z\) có môđun nhỏ nhất.
A. \(z = \frac{1}{2} – \frac{1}{2}i.\)
B. \(z = \frac{1}{2} + \frac{3}{2}i.\)
C. \(z = – \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i.\)
D. \(z = \frac{3}{2} – \frac{1}{2}i.\)
Lời giải:
Đặt \(z = x + yi\) \((x,y \in R).\)
Ta có \(|z – 1 – i| = |z – 2i|\) \( \Leftrightarrow {(x – 1)^2} + {(y – 1)^2}\) \( = {x^2} + {(y – 2)^2}\) \( \Leftrightarrow y = x + 1.\)
\(|z| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} \) \( = \sqrt {2{x^2} + 2x + 1} \) \( = \sqrt {2{{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)}^2} + \frac{1}{2}} \ge \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Do đó \(|z|\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(x = – \frac{1}{2}\), \(y = \frac{1}{2}\) \( \Rightarrow z = – \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 7: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {{z_1} – 1 – i} \right| = \left| {{z_1} – 2} \right|\), số phức \({z_2}\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} – i} \right|.\) Gọi \(m\) là giá trị giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_2} – {z_1}} \right|.\) Giá trị \(m\) bằng?
A. \(2.\)
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)
Lời giải:
Gọi \({P_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức \({z_1} = {x_1} + {y_1}i\) \(\left( {{x_1};{y_1} \in R} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(\left| {{z_1} – 1 – i} \right| = \left| {{z_1} – 2} \right|\) \( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{x_1} – 1} \right)}^2} + {{\left( {{y_1} – 1} \right)}^2}} \) \( = \sqrt {{{\left( {{x_1} – 2} \right)}^2} + y_1^2} .\)
\( \Leftrightarrow x_1^2 – 2{x_1} + 1 + y_1^2 – 2{y_1} + 1\) \( = x_1^2 – 4{x_1} + 4 + y_1^2.\)
\( \Leftrightarrow {x_1} – {y_1} – 1 = 0.\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \({z_1}\) là đường thẳng \({d_1}:x – y – 1 = 0.\)
Gọi \({P_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) là điểm biểu diễn của số phức \({z_2} = {x_2} + {y_2}i\) \(\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} – i} \right|.\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {{x_2} – 1} \right)}^2} + y_2^2} = \sqrt {x_2^2 + {{\left( {{y_2} – 1} \right)}^2}} \) \( \Leftrightarrow {x_2} – {y_2} = 0.\)
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức \({z_2}\) là đường thẳng: \({d_2}:x – y = 0.\)
Ta có: \(\left| {{z_2} – {z_1}} \right|\) \( = \sqrt {{{\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} – {y_1}} \right)}^2}} \) \( = {P_1}{P_2}\) \( \Rightarrow {\left| {{z_2} – {z_1}} \right|_{\min }} = d\left( {{d_1};{d_2}} \right).\)
Vì \(O \in {d_2}\) \( \Rightarrow {\left| {{z_2} – {z_1}} \right|_{\min }} = d\left( {{d_1};{d_2}} \right)\) \( = d\left( {O;{d_1}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 8: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} – 1 – 2i} \right| = 2\) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.\) Tính giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right|.\)
A. \(\frac{{2\sqrt 2 – 2}}{2}.\)
B. \(\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{2}.\)
C. \(\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{4}.\)
D. \(\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{4}.\)
Lời giải:
Gọi \(P\), \(Q\) lần lượt là điểm biểu diễn số phức \({{z_1}}\), \({{z_2}}\) trên mặt phẳng tọa độ.
\(\left| {{z_1} – 1 – 2i} \right| = 2\) \( \Rightarrow P \in (C)\) có tâm \(I(1;2)\), bán kính \(R =2.\)
Gọi \({z_2} = {x_2} + {y_2}i\) \(\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right).\)
\(\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|\) \( \Leftrightarrow {x_2} + {y_2} = 0.\)
\( \Rightarrow Q \in d:x + y = 0.\)
Ta có: \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right| = PQ\) \( \Rightarrow {\left| {{z_1} – {z_2}} \right|_{\min }} = P{Q_{\min }}\), \(d(I;d) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}.\)
Từ hình vẽ ta có: \(P{Q_{\min }} = d(I;d) – R\) \( = \frac{{3\sqrt 2 }}{2} – 2\) \( = \frac{{3\sqrt 2 – 4}}{2}.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 9: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} – 2 + i} \right| = 1\) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} + 2i} \right| = \left| {{z_2} + 2} \right|.\) Tính giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right|.\)
A. \(\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{2}.\)
B. \(\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{4}.\)
C. \(\frac{{3\sqrt 2 – 1}}{4}.\)
D. \(\frac{{3\sqrt 2 – 1}}{2}.\)
Lời giải: Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là điểm biểu diễn số phức \({z_1}\), \({z_2}\) trên mặt phẳng tọa độ.
\(\left| {{z_1} – 2 + i} \right| = 1\) \( \Rightarrow M \in (C)\) có tâm \(I(2; – 1)\), bán kính \(R=1.\)
Gọi \({z_2} = {x_2} + {y_2}i\) \(\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right).\)
\(\left| {{z_2} + 2i} \right| = \left| {{z_2} + 2} \right|\) \( \Leftrightarrow {x_2} – {y_2} = 0.\)
\( \Rightarrow N \in d:x – y = 0.\)
Ta có: \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right| = MN\) \( \Rightarrow {\left| {{z_1} – {z_2}} \right|_{\min }} = M{N_{\min }}\), \(d(I;d) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}.\)
Từ hình vẽ ta có: \(M{N_{\min }} = d(I;d) – R\) \( = \frac{{3\sqrt 2 }}{2} – 1\) \( = \frac{{3\sqrt 2 – 2}}{2}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 10: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} – 2 – 3i} \right| = 2\) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.\) Gọi \(M\) là giá trị lớn nhất của \(\left| {{z_1}} \right|\), \(m\) là giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_2}} \right|.\) Giá trị \(M – {m^2}\) bằng?
A. \(\sqrt {13} + \sqrt 2 – 2.\)
B. \(\sqrt {13} – 4.\)
C. \(\sqrt {13} .\)
D. \(\sqrt {13} – \sqrt 2 – 2.\)
Lời giải:
Gọi \(P\), \(Q\) lần lượt là điểm biểu diễn số phức \({z_1}\), \({z_2}\) trên mặt phẳng.
\(\left| {{z_1} – 2 – 3i} \right| = 2\) \( \Rightarrow P \in (C)\) có tâm \(I(2;3)\), bán kính \(R =2.\)
Gọi \({z_2} = {x_2} + {y_2}i\) \(\left( {{x_2};{y_2} \in R} \right).\)
\(\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|\) \( \Leftrightarrow {x_2} + {y_2} + 2 = 0.\)
\( \Rightarrow Q \in d:x + y + 2 = 0.\)
Từ hình vẽ ta có:
\(M = {\left| {{z_1}} \right|_{\max }}\) \( = OB = OI + R\) \( = \sqrt {13} + 2\), \(m = {\left| {{z_2}} \right|_{\min }}\) \( = d(O;d) = \sqrt 2 .\)
\( \Rightarrow M – {m^2} = \sqrt {13} .\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 11: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} – 3 – 5i} \right| = 2\) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.\) Tính giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_1} – {z_2} – 1 – 2i} \right|.\)
A. \(\frac{{5\sqrt 2 – 4}}{2}.\)
B. \(\frac{{5\sqrt 2 + 4}}{2}.\)
C. \(\frac{{7\sqrt 2 – 4}}{2}.\)
D. \(\frac{{7\sqrt 2 + 4}}{2}.\)
Lời giải:
Ta có: \(\left| {{z_1} – {z_2} – 1 – 2i} \right|\) \( = \left| {\left( {{z_1} – 1 – 2i} \right) – {z_2}} \right|\) \( = \left| {{z_3} – {z_2}} \right|\) với \({z_3} = {z_1} – 1 – 2i.\)
Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là điểm biểu diễn số phức \({z_3}\), \({z_2}\) trên mặt phẳng tọa độ.
\(\left| {{z_1} – 3 – 5i} \right| = 2\) \( \Leftrightarrow \left| {\underbrace {{z_1} – 1 – 2i}_{{z_3}} – 2 – 3i} \right| = 2.\)
\( \Rightarrow M \in (C)\) có tâm \(I(2;3)\), bán kính \(R = 2.\)
Gọi \({z_2} = x + yi\) \((x;y \in R)\), \(\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.\)
\( \Leftrightarrow x + y + 2 = 0\) \( \Rightarrow N \in d:x + y + 2 = 0.\)
Ta có: \(d(I;d) = \frac{{7\sqrt 2 }}{2}.\)
Từ hình vẽ ta có \(M{N_{\min }} = d(A;d)\) \( = d(I;d) – R\) \( = \frac{{7\sqrt 2 }}{2} – 2\) \( = \frac{{7\sqrt 2 – 4}}{2}.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 12: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 1 – i| + |z – 2 – 3i| = \sqrt 5 .\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun của \(z.\) Giá trị \({M^2} + {m^2}\) bằng?
A. \(11.\)
B. \(15.\)
C. \(\sqrt 2 + \sqrt {13} .\)
D. \(\frac{{66}}{5}.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z – 1 – i| + |z – 2 – 3i| = \sqrt 5 .\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(x – 1)}^2} + {{(y – 1)}^2}} \) \( + \sqrt {{{(x – 2)}^2} + {{(y – 3)}^2}} \) \( = \sqrt 5 \) \((1).\)
Đặt \(A(1;1)\), \(B(2;3)\) thì từ \((1)\) ta có: \(AP + BP = \sqrt 5 \) \((2).\)
Mặt khác \(AB = \sqrt {{{(2 – 1)}^2} + {{(3 – 1)}^2}} = \sqrt 5 \) \((3).\)
Từ \((2)\) và \((3)\) suy ra \(P\) thuộc đoạn thẳng \(AB.\)
Từ hình vẽ ta có:
\(M = |z{|_{\max }} = OB = \sqrt {13} \) và \(m = |z{|_{\min }} = OA = \sqrt 2 \) \( \Rightarrow {M^2} + {m^2} = 15.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 13: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 2i| + |z – 4 – 3i| = \sqrt {17} .\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(M + m\) bằng?
A. \(\sqrt 5 + \sqrt 2 .\)
B. \(\frac{{8\sqrt {17} }}{7} + 5.\)
C. \(\frac{{8\sqrt {17} }}{7} + 2.\)
D. \(7.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z – 2i| + |z – 4 – 3i| = \sqrt {17} .\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + {{(y – 2)}^2}} \) \( + \sqrt {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 3)}^2}} \) \( = \sqrt {17} \) \((1).\)
Đặt \(A(0;2)\), \(B(4;3)\) thì từ \((1)\) ta có: \(AP + BP = \sqrt {17} \) \((2).\)
Mặt khác \(AB = \sqrt {{{(4 – 0)}^2} + {{(3 – 2)}^2}} = \sqrt {17} \) \((3).\)
Từ \((2)\) và \((3)\) suy ra \(P\) thuộc đoạn thẳng \(AB.\)
Từ hình vẽ ta có: \(M = |z{|_{\max }} = OB = 5\) và \(m = |z{|_{\min }} = OA = 2\) \( \Rightarrow M + m = 7.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 14: Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .\) Gọi \(m\), \(M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \(|z|.\) Giá trị \(m + M\) bằng?
A. \(\frac{{2\sqrt {65} + 3\sqrt 2 }}{2}.\)
B. \(\frac{{2\sqrt {65} + \sqrt 2 }}{2}.\)
C. \(\frac{{2\sqrt {65} + \sqrt 2 }}{4}.\)
D. \(\frac{{2\sqrt {65} + 3\sqrt 2 }}{2}.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Ta có: \(|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(x + 2)}^2} + {{(y – 1)}^2}} \) \( + \sqrt {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 7)}^2}} = 6\sqrt 2 .\)
Đặt \(A( – 2;1)\), \(B(4;7)\) thì từ \((1)\) ta có: \(AP + BP = 6\sqrt 2 \) \((2).\)
Mặt khác \(AB = 6\sqrt 2 \) \((3).\)
Từ \((2)\) và \((3)\) suy ra \(P\) thuộc đoạn thẳng \(AB.\)
Từ hình vẽ ta có: \(M = |z{|_{\max }} = OB = \sqrt {65} .\)
\(AB:\frac{{x + 2}}{{4 + 2}} = \frac{{y – 1}}{{7 – 1}}\) \( \Leftrightarrow x – y + 3 = 0\), \(m = |z{|_{\min }}\) \( = d(O;AB) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}.\)
\( \Rightarrow M + m = \sqrt {65} + \frac{{3\sqrt 2 }}{2}\) \( = \frac{{2\sqrt {65} + 3\sqrt 2 }}{2}.\)
Chọn đáp án A.
Ví dụ 15: Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .\) Gọi \(m\), \(M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của \(|z – 1 + i|.\) Tính \(P = m + M.\)
A. \(P = \sqrt {13} + \sqrt {73} .\)
B. \(P = \frac{{5\sqrt 2 + 2\sqrt {73} }}{2}.\)
C. \(P = 5\sqrt 2 + \sqrt {73} .\)
D. \(P = \frac{{5\sqrt 2 + \sqrt {73} }}{2}.\)
Lời giải:
Gọi \(P(x;y)\) là điểm biểu diễn của số phức \(z = x + yi\) \((x;y \in R)\) trên mặt phẳng tọa độ.
Số phức \(z-1+i\) có điểm biểu diễn là \(P'(x – 1;y + 1).\)
Ta có: \(|z + 2 – i| + |z – 4 – 7i| = 6\sqrt 2 .\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{(x + 2)}^2} + {{(y – 1)}^2}} \) \( + \sqrt {{{(x – 4)}^2} + {{(y – 7)}^2}} \) \( = 6\sqrt 2 .\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {{{((x – 1) + 3)}^2} + {{((y + 1) – 2)}^2}} \) \( + \sqrt {{{((x – 1) – 3)}^2} + {{((y + 1) – 8)}^2}} \) \( = 6\sqrt 2 \) \((1).\)
Đặt \(A(-3;2)\), \(B(3;8)\) thì từ \((1)\) ta có: \(AP’ + BP’ = 6\sqrt 2 \) \((2).\)
Mặt khác \(AB = 6\sqrt 2 \) \((3).\)
Từ \((2)\) và \((3)\) suy ra \(P’\) thuộc đoạn thẳng \(AB.\)
Từ hình vẽ ta có: \(M = |z{|_{\max }} = OB = \sqrt {73} .\)
\(AB:\) \(\frac{{x + 3}}{{3 + 3}} = \frac{{y – 2}}{{8 – 2}}\) \( \Leftrightarrow x – y + 5 = 0.\)
\(m = |z{|_{\min }}\) \( = d(O;AB) = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}.\)
\( \Rightarrow M + m\) \( = \sqrt {73} + \frac{{5\sqrt 2 }}{2}\) \( = \frac{{2\sqrt {73} + 5\sqrt 2 }}{2}.\)
Chọn đáp án B.
III. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z + 1 – 3i| = 2.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(M.m\) bằng?
A. \(14.\)
B. \(1.\)
C. \(8.\)
D. \(6.\)
Câu 2: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z + 1 + i| = 3.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(M – m\) bằng?
A. \(12.\)
B. \(6.\)
C. \(2\sqrt 2 .\)
D. \(3 + \sqrt 2 .\)
Câu 3: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 2| = 2.\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của \(|z + i|.\) Giá trị \(M – 2m\) bằng?
A. \(1.\)
B. \(3\sqrt 5 – 2.\)
C. \(3\sqrt 5 – 6.\)
D. \(6 – \sqrt 5 .\)
Câu 4: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z – 1| = |z + 1 – i|.\) Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của \(|z|.\) Giá trị \(m\) bằng?
A. \(\frac{1}{{20}}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 5 }}{{10}}.\)
C. \(\frac{1}{4}.\)
D. \(\frac{1}{2}.\)
Câu 5: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {{z_1} + 1 – i} \right| = \left| {{z_1} + 2} \right|\), số phức \({z_2}\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {{z_2} – 1} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.\) Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_2} – {z_1}} \right|.\) Giá trị \(m\) bằng?
A. \(2.\)
B. \(\frac{1}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}.\)
Câu 6: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} – 2 – 3i} \right| = 1\) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} + i} \right| = \left| {{z_2} – 1} \right|.\) Tính giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_1} – {z_2}} \right|.\)
A. \(\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{2}.\)
B. \(\frac{{3\sqrt 2 – 2}}{4}.\)
C. \(\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{4}.\)
D. \(\frac{{3\sqrt 2 – 4}}{2}.\)
Câu 7: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {(1 + i){z_1} + 1 – 5i} \right| = 2\sqrt 2 \) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} + 1 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + i} \right|.\) Gọi \({m_1}\) là giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_1}} \right|\), \({m_2}\) là giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_2}} \right|.\) Giá trị \({m_1} + {m_2}\) bằng?
A. \(\sqrt {13} – 4.\)
B. \(\sqrt {13} – 2\sqrt 2 .\)
C. \(\sqrt {13} – 2 + \sqrt 2 .\)
D. \(\sqrt {13} + 2\sqrt 2 .\)
Câu 8: Cho số phức \({z_1}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} + 1 – 3i} \right| = 2\) và số phức \({z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_2} – 1 + i} \right| = \left| {{z_2} – i} \right|.\) Gọi \(M\), \(m\) là giá trị lớn nhất của \(\left| {{z_1}} \right|\) và giá trị nhỏ nhất của \(\left| {{z_2}} \right|.\) Giá trị \(M.m\) bằng?
A. \(\frac{{2\sqrt 5 + 5\sqrt 2 }}{{10}}.\)
B. \(\frac{{5\sqrt 2 – 2\sqrt 5 }}{{10}}.\)
C. \(\frac{{10 + \sqrt {10} }}{{10}}.\)
D. \(\frac{{5\sqrt 2 – 2\sqrt 5 }}{5}.\)
Câu 9: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z + 2 – i| + |z – 2 – 3i| = 2\sqrt 5 .\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun của \(z\), tính \(M+m.\)
A. \(\frac{{4\sqrt 5 + 5\sqrt {13} }}{5}.\)
B. \(\sqrt 5 + \sqrt {13} .\)
C. \(\sqrt 2 + \sqrt {13} .\)
D. \(\sqrt 2 + 2\sqrt {13} .\)
Câu 10: Cho số phức \(z\) thỏa mãn điều kiện \(|z + 2 – i| + |z – 2 – 3i| = 2\sqrt 5 .\) Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun của \(z + 1 – 2i\), tính \(M+m.\)
A. \(\frac{{2\sqrt 5 + 5\sqrt {10} }}{5}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 5 + 5\sqrt {10} }}{5}.\)
C. \(\sqrt 2 + \sqrt {10} .\)
D. \(\sqrt 2 + 2\sqrt {10} .\)
2. BẢNG ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | C | D | B | C |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | A | A | B |
Giải Toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của môđun số phức.