Bài tập Toán lớp 1 trang 119 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều là phần ôn tập cuối cùng của chương trình Toán lớp 1, giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học trong cả năm. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong Toán lớp 1 trang 119 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều, giúp các em học sinh tự tin ôn tập và đạt kết quả tốt nhất.
Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100:
Trả lời câu hỏi
a) Số 28 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
b) Số 41 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
c) Số 55 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
d) Số 70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
e) Số 99 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị.
b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.
c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị.
d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
a) Trò chơi “Số nào lớn hơn”
b) >, <, = ?
Phương pháp giải:
a) So sánh các số mà mỗi bạn có.
b) So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 99 lớn hơn 88
56 lớn hơn 49
76 lớn hơn 13
b)
Số?
Phương pháp giải:
Sử dụng thước kẻ chia vạch cm để thực hành đo và viết kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
HS dùng thước kẻ chia vạch cm để thực hành đo và viết kết quả vào ô trống.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng vật ở mỗi hình rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cho các số:
a) Tìm số bé nhất
b) Tìm số lớn nhất
c) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho từ đó trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 34 < 49 < 55 < 68
a) Số bé nhất là 34
b) Số lớn nhất là 68
c) Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 34, 49, 55, 68
Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100:
Phương pháp giải:
Đếm từ 1 đến 100 để tìm những số còn thiếu rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đọc những số còn thiếu để có bảng các số từ 1 đến 100:
Phương pháp giải:
Đếm từ 1 đến 100 để tìm những số còn thiếu rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Trò chơi “Số nào lớn hơn”
b) >, <, = ?
Phương pháp giải:
a) So sánh các số mà mỗi bạn có.
b) So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 99 lớn hơn 88
56 lớn hơn 49
76 lớn hơn 13
b)
Trả lời câu hỏi
a) Số 28 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
b) Số 41 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
c) Số 55 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
d) Số 70 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
e) Số 99 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
Phương pháp giải:
Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị.
b) Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.
c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị.
d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cho các số:
a) Tìm số bé nhất
b) Tìm số lớn nhất
c) Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho từ đó trả lời câu hỏi đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 34 < 49 < 55 < 68
a) Số bé nhất là 34
b) Số lớn nhất là 68
c) Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé: 34, 49, 55, 68
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số lượng vật ở mỗi hình rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Sử dụng thước kẻ chia vạch cm để thực hành đo và viết kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
HS dùng thước kẻ chia vạch cm để thực hành đo và viết kết quả vào ô trống.
Bài tập Toán lớp 1 trang 119 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh lớp 1. Bài tập này không chỉ giúp các em ôn lại những kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
Bài tập Toán lớp 1 trang 119 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập này, các em cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: 35 + 24 = ?
Các em đặt 35 lên trên, 24 xuống dưới, sao cho 5 và 4 ở cùng một hàng, 3 và 2 ở cùng một hàng. Sau đó, các em cộng 5 + 4 = 9, viết 9 xuống hàng đơn vị. Tiếp theo, các em cộng 3 + 2 = 5, viết 5 xuống hàng chục. Vậy 35 + 24 = 59.
Để giải bài tập này, các em cần ôn lại các kiến thức về số, hình dạng, đo lường đã học. Ví dụ:
Số liền sau của 49 là …
Các em cần nhớ rằng số liền sau của một số là số lớn hơn số đó một đơn vị. Vậy số liền sau của 49 là 50.
Để giải bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các số liệu và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 10 cái kẹo. Hỏi Lan và Bình có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Các em cần xác định được rằng Lan có 15 cái kẹo, Bình có 10 cái kẹo, và yêu cầu của bài toán là tìm tổng số kẹo của cả hai bạn. Vậy các em cần thực hiện phép cộng: 15 + 10 = 25. Vậy Lan và Bình có tất cả 25 cái kẹo.
Để giải bài tập này, các em cần nhớ lại hình dạng của các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Sau đó, các em sử dụng thước kẻ và bút chì để vẽ các hình theo yêu cầu của bài tập.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải được tất cả các bài tập trong Toán lớp 1 trang 119 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!