Bài học Toán lớp 1 trang 98 tập trung vào việc làm quen với các số có hai chữ số, cụ thể là các số từ 41 đến 70.
Học sinh sẽ được luyện tập đếm, đọc, viết và so sánh các số này, đồng thời thực hành các phép tính đơn giản liên quan đến chúng.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Viết các số:
Viết các số:
a) Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.
b) Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín, sáu mươi.
c) Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi lăm, sáu mươi sáu, sáu mươi bảy, sáu mươi tám, sáu mươi chín, bảy mươi.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
b) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
c) 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
Phương pháp giải:
Đếm từ 41 đến 70 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:
Đọc số:
43: bốn mươi ba
44: bốn mươi tư
46: bốn mươi sáu
48: bốn mươi tám
49: bốn mươi chín
51: năm mươi mốt
53: năm mươi ba
55: năm mươi lăm
57: năm mươi bảy
58: năm mươi tám
60: sáu mươi.
62: sáu mươi hai
64: sáu mươi tư
66: sáu mươi sáu
69: sáu mươi chín
70: bảy mươi.
a) Có bao nhiêu quả dâu tây?
b) Có bao nhiêu viên ngọc trai?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Có tất cả 47 quả dâu tây.
b) Có tất cả 48 viên ngọc trai.
Viết các số:
a) Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.
b) Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín, sáu mươi.
c) Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi lăm, sáu mươi sáu, sáu mươi bảy, sáu mươi tám, sáu mươi chín, bảy mươi.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
b) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
c) 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
Phương pháp giải:
Đếm từ 41 đến 70 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:
Đọc số:
43: bốn mươi ba
44: bốn mươi tư
46: bốn mươi sáu
48: bốn mươi tám
49: bốn mươi chín
51: năm mươi mốt
53: năm mươi ba
55: năm mươi lăm
57: năm mươi bảy
58: năm mươi tám
60: sáu mươi.
62: sáu mươi hai
64: sáu mươi tư
66: sáu mươi sáu
69: sáu mươi chín
70: bảy mươi.
a) Có bao nhiêu quả dâu tây?
b) Có bao nhiêu viên ngọc trai?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Có tất cả 47 quả dâu tây.
b) Có tất cả 48 viên ngọc trai.
Bài học Toán lớp 1 trang 98 thuộc chương trình SGK Cánh diều, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số có hai chữ số, đặc biệt là dãy số từ 41 đến 70. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh làm quen với cấu trúc của số có hai chữ số, hiểu rõ giá trị của từng hàng (chục và đơn vị), và thực hành các kỹ năng đếm, đọc, viết, so sánh số.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong SGK Cánh diều Toán lớp 1 trang 98:
Bài tập yêu cầu học sinh đếm các hình ảnh (ví dụ: que tính, chấm tròn) và viết số tương ứng. Ví dụ, nếu có 4 chục và 5 đơn vị, học sinh sẽ viết số 45.
Bài tập này kiểm tra khả năng nhận biết và viết số của học sinh. Ví dụ: 41, 42, ..., 45, ...
Học sinh so sánh các cặp số và điền dấu >, <, = vào chỗ trống. Ví dụ: 45 ... 48 (học sinh điền dấu <).
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế. Ví dụ: “Lan có 46 viên bi, Bình có 42 viên bi. Ai có nhiều viên bi hơn?”
Việc nắm vững kiến thức về các số có hai chữ số là nền tảng quan trọng cho các bài học Toán tiếp theo. Nó giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và chuẩn bị cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài giải đầy đủ trên đây, các em học sinh sẽ tự tin chinh phục bài học Toán lớp 1 trang 98 - Các số có hai chữ số (Từ 41 đến 70) - SGK Cánh diều.