Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán trang 158 sách Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập lại kiến thức về các số trong phạm vi 10, rèn luyện kỹ năng đếm, so sánh và thực hiện các phép tính đơn giản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Tìm các thẻ ghi cùng số lượng.
Cho các số sau:
a) Tìm số lớn nhất.
b) Tìm số bé nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số, rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3 < 6 < 7 < 9.
a) Số lớn nhất là số 9.
b) Số bé nhất là số 3.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 3; 6; 7; 9.
Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số đồ vật mỗi loại.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
- Có 2 chiếc cưa.
- Có 7 chiếc đục.
- Có 3 chiếc búa.
- Có 5 chiếc kéo.
- Có 4 thanh gỗ.
- Có 2 chiếc bào.
- Có 3 tấm gỗ.
>; <; =?
Phương pháp giải:
So sánh các số, rồi điền các dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 1 đến 10, rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Tìm các thẻ ghi cùng số lượng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình, tìm các thẻ ghi cùng số lượng tương ứng với mỗi tranh.
Lời giải chi tiết:
Tìm các thẻ ghi cùng số lượng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình, tìm các thẻ ghi cùng số lượng tương ứng với mỗi tranh.
Lời giải chi tiết:
>; <; =?
Phương pháp giải:
So sánh các số, rồi điền các dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Cho các số sau:
a) Tìm số lớn nhất.
b) Tìm số bé nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số, rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 3 < 6 < 7 < 9.
a) Số lớn nhất là số 9.
b) Số bé nhất là số 3.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: 3; 6; 7; 9.
Số?
Phương pháp giải:
Đếm các số từ 1 đến 10, rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại?
Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số đồ vật mỗi loại.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
- Có 2 chiếc cưa.
- Có 7 chiếc đục.
- Có 3 chiếc búa.
- Có 5 chiếc kéo.
- Có 4 thanh gỗ.
- Có 2 chiếc bào.
- Có 3 tấm gỗ.
Bài tập trang 158 sách Toán lớp 1 Cánh diều là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 10. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau như đếm số lượng, so sánh số, điền số thích hợp, và thực hiện các phép tính cộng, trừ đơn giản.
Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong sách:
Bài tập yêu cầu học sinh đếm số lượng các đối tượng trong hình ảnh và viết số thích hợp. Ví dụ: Đếm số quả táo trong hình và viết số 5.
Hướng dẫn: Học sinh cần cẩn thận đếm từng đối tượng trong hình ảnh, đảm bảo không bỏ sót hoặc đếm trùng. Sau đó, viết số tương ứng với số lượng đã đếm được.
Bài tập yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu thích hợp (>, <, =). Ví dụ: 7 ... 3
Hướng dẫn: Học sinh cần nhớ quy tắc so sánh số: Số lớn hơn đặt trước, số nhỏ hơn đặt sau. Trong ví dụ trên, 7 lớn hơn 3, do đó điền dấu >.
Bài tập yêu cầu học sinh điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính hoặc dãy số. Ví dụ: 4 + ... = 7
Hướng dẫn: Học sinh cần suy nghĩ về mối quan hệ giữa các số trong phép tính hoặc dãy số để tìm ra số thích hợp. Trong ví dụ trên, để có kết quả là 7, số cần điền vào chỗ trống là 3 (7 - 4 = 3).
Bài tập yêu cầu học sinh giải các bài toán đơn giản liên quan đến cộng, trừ trong phạm vi 10. Ví dụ: Lan có 5 cái kẹo, mẹ cho Lan thêm 3 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Hướng dẫn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các số liệu và phép tính cần thực hiện. Trong ví dụ trên, Lan có 5 cái kẹo và được cho thêm 3 cái kẹo, do đó cần thực hiện phép cộng: 5 + 3 = 8. Vậy Lan có tất cả 8 cái kẹo.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 1 sẽ tự tin giải các bài tập Toán trang 158 sách Cánh diều và đạt kết quả tốt trong môn học Toán.