Bài viết hướng dẫn giải các bài toán có liên quan đến việc xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng trong chương trình Hình học 12 chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz.
1. CÁC KẾT QUẢ CẦN LƯU Ý
Kết quả 1: Cho ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) phân biệt và không thẳng hàng cho trước. Lúc đó, mặt phẳng \((ABC)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ].\)
Kết quả 2: Cho hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) không cùng phương cho trước.
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\vec c \bot \vec a}\\
{\vec c \bot \vec b}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \(\vec c = [\vec a,\vec b].\)
Kết quả 3: Hai mặt phẳng \((\alpha )\), \((\beta )\) lần lượt có các vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha }\) và \({\vec n_\beta }.\)
\((\alpha )//(\beta )\) \( \Rightarrow {\vec n_\alpha }\) và \({\vec n_\beta }\) cùng phương.
\((\alpha ) \bot (\beta )\) \( \Leftrightarrow {\vec n_\alpha } \bot {\vec n_\beta }.\)
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua ba điểm \(A(1;1;2)\), \(B(2;1;1)\) và \(C(0;-1;3).\)
A. \((P):x+y+z-4=0.\)
B. \((P):x+2y+z-5=0.\)
C. \((P):x+z-2=0.\)
D. \((P):x+z-3=0.\)
Lời giải:
Ta có \(\overrightarrow {AB} = (1;0; – 1)\), \(\overrightarrow {AC} = ( – 1; – 2;1).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;1;2)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ]\) \( = ( – 2;0; – 2)\), có phương trình \((P): – 2(x – 1) + 0(y – 1) – 2(z – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow x + z – 3 = 0.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((MNP)\) biết \(M(1;0;1)\), \(N(2;1;-1)\) và \(P(0;1;2).\)
A. \(2x+z-3=0.\)
B. \(x+y+z-2=0.\)
C. \(3x + y + 2z-5=0.\)
D. \(3x +y +2z-1=0.\)
Lời giải:
Ta có \(\overrightarrow {MN} = (1;1; – 2)\), \(\overrightarrow {MP} = ( – 1;1;1).\)
Mặt phẳng \((MNP)\) qua \(M(1;0;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = [\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {MP} ] = (3;1;2)\) có phương trình:
\((MNP):3(x – 1) + 1(y – 0) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + y + 2z – 5 = 0.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;0;1)\) và hai mặt phẳng \((P):x+y-2z=0\), \((Q):-x+y+z+5=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(A\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q).\)
A. \(x+ 2z-3=0.\)
B. \(2x+y – 2z-1=0.\)
C. \(3x + y + 2z – 4=0.\)
D. \(3x + y + 2z-5=0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (1;1; – 2).\)
Mặt phẳng \((Q)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_Q} = ( – 1;1;1).\)
Gọi \({\vec n_\alpha }\) là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha ).\) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_p}}\\
{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_Q}}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_\alpha } = \left[ {{{\vec n}_P},{{\vec n}_Q}} \right] = (3;1;2).\)
Mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(A(1;0;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = (3;1;2)\), có phương trình \((\alpha ):3(x – 1) + 1(y – 0) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + y + 2z – 5 = 0.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(H(1;1;2)\) và hai mặt phẳng \((P):x-z+1=0\), \((Q):-x-2y+z+1=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(H\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q).\)
A. \(x + 2z – 3=0.\)
B. \(x+z-3=0.\)
C. \(x + z + 3 = 0.\)
D. \(3x + y + 2z – 5 = 0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_p} = (1;0; – 1).\)
Mặt phẳng \((Q)\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_Q} = ( – 1; – 2;1).\)
Gọi \({\vec n_\alpha }\) là một vectơ pháp tuyến của \((\alpha ).\) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_P}}\\
{{{\vec n}_\alpha } \bot {{\vec n}_Q}}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_\alpha } = \left[ {{{\vec n}_P},{{\vec n}_Q}} \right] = ( – 2;0; – 2).\)
Mặt phẳng \((\alpha )\) qua \(H(1;1;2)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = ( – 2;0; – 2)\) có phương trình \((\alpha ): – 2(x – 1) + 0(y – 1) – 2(z – 2) = 0\) \( \Leftrightarrow x + z – 3 = 0.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;3;2)\), \(B( – 1;1;0)\) và mặt phẳng \((\alpha ):x – 4y – z + 10 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A\), \(B\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ).\)
A. \(x + 2z – 3 = 0.\)
B. \(3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)
C. \(3x + 2y – 5z – 2 = 0.\)
D. \(3x + y + 2z – 5 = 0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((\alpha )\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = (1; – 4; – 1)\) và \(\overrightarrow {AB} = ( – 2; – 2; – 2).\)
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot {{\vec n}_\alpha }}\\
{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {AB} }
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = \left[ {{{\vec n}_\alpha },\overrightarrow {AB} } \right] = (6;4; – 10).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(B(-1;1;0)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (6;4; – 10)\), có phương trình:
\((P):6(x + 1) + 4(y – 1) – 10(z – 0) = 0\) \( \Leftrightarrow 3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)
Chọn đáp án B.
Ví dụ 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;2;1)\), \(B( – 1;4; – 1)\) và song song với trục \(Ox.\)
A. \(x + 2y + z – 8 = 0.\)
B. \(y + z – 5 = 0.\)
C. \(y + z – 3 = 0.\)
D. \(3x + y + z – 1 = 0.\)
Lời giải:
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot \vec i = (1;0;0)}\\
{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {AB} = ( – 2;2; – 2)}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = [\vec i,\overrightarrow {AB} ] = (0;2;2).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\) có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 3 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).
Chọn đáp án C.
Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;2;1)\), \(B(-1;4;-1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oyz).\)
A. \(x + 2y + z – 8 = 0.\)
B. \(y + z – 4 = 0.\)
C. \(y + z – 3 = 0.\)
D. \(x + y + z – 4 = 0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((Oyz):\) \(x = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;0;0)\) và \(\overrightarrow {AB} = ( – 2;2; – 2).\)
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot \vec n}\\
{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {AB} }
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = [\vec n,\overrightarrow {AB} ] = (0;2;2).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\), có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 3 = 0.\)
Chọn đáp án C.
Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(M(1;2;3)\), \(N(-1;1;5)\) và song song với trục \(Oz.\)
A. \(x + z – 4 = 0.\)
B. \(x – 2y + 3 = 0.\)
C. \(x – 2y + 5 = 0.\)
D. \(x + 2z – 7 = 0.\)
Lời giải:
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot \vec k = (0;0;1)}\\
{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {MN} = ( – 2; – 1;2)}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_p} = [\vec k,\overrightarrow {MN} ] = (1; – 2;0).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(M(1;2;3)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (1; – 2;0)\), có phương trình \((P):1(x – 1) – 2(y – 2) + 0(z – 3) = 0\) \( \Leftrightarrow x – 2y + 3 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).
Chọn đáp án B.
Ví dụ 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(M(1;2;3)\), \(N(-1;1;5)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy).\)
A. \(x + z – 4 = 0.\)
B. \(x + 2z – 7 = 0.\)
C. \(x – 2y + 5 = 0.\)
D. \(x – 2y + 3 = 0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((Oxy):\) \(z = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (0;0;1)\) và \(\overrightarrow {MN} = ( – 2; – 1;2).\)
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot \vec n}\\
{{{\vec n}_P} \bot \overrightarrow {MN} }
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = [\vec n,\overrightarrow {MN} ] = (1; – 2;0).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(M(1;2;3)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (1; – 2;0)\), có phương trình \((P):1(x – 1) – 2(y – 2) + 0(z – 3) = 0\) \( \Leftrightarrow x – 2y + 3 = 0.\)
Chọn đáp án D.
Ví dụ 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(1;2;1)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x + 2y – 2z + 1 = 0\) và song song với trục \(Ox.\)
A. \(x + 2y + z – 8 = 0.\)
B. \(y + z – 3 = 0.\)
C. \(y + z – 1 = 0.\)
D. \(3x + y + z – 1 = 0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((\alpha )\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = ( – 2;2; – 2).\)
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot \vec i = (1;0;0)}\\
{{{\vec n}_P} \bot \vec n}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({{{\vec n}_P} = [\vec i,\vec n] = (0;2;2)}.\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;1)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\), có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 1) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 3 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).
Chọn đáp án B.
Ví dụ 11: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(1;2;3)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x + 2y – 2z + 1 = 0\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oyz).\)
A. \(x+2y +z-8=0.\)
B. \(y +z-5=0.\)
C. \(y +z-1=0.\)
D. \(3x+y+z-1=0.\)
Lời giải:
Mặt phẳng \((Oyz):x = 0\) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = (1;0;0).\)
Mặt phẳng \((\alpha )\) có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_\alpha } = ( – 2;2; – 2).\)
Gọi \({\vec n_P}\) là một vectơ pháp tuyến của \((P).\)
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\vec n}_P} \bot \vec n}\\
{{{\vec n}_P} \bot {{\vec n}_\alpha }}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \) chọn \({\vec n_P} = \left[ {\vec n,{{\vec n}_\alpha }} \right] = (0;2;2).\)
Mặt phẳng \((P)\) qua \(A(1;2;3)\) và có một vectơ pháp tuyến là \({\vec n_P} = (0;2;2)\), có phương trình \((P):0(x – 1) + 2(y – 2) + 2(z – 3) = 0\) \( \Leftrightarrow y + z – 5 = 0\) (thỏa do \(O \notin (P)\)).
Chọn đáp án B.
3. LUYỆN TẬP
1. ĐỀ BÀI
Câu 1: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((ABC)\) biết \(A(1;3;2)\), \(B(2;-1;1)\) và \(C(-1;1;0).\)
A. \(x + 2z – 3 = 0.\)
B. \(2x + y – 2z – 1 = 0.\)
C. \(3x + 2y – 5z + 4 = 0.\)
D. \(3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)
Câu 2: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(K(-1;1;0)\) và hai mặt phẳng \((\alpha ):x – 4y – z = 0\), \((\beta ): – 2x – 2y – 2z + 1 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua \(K\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta ).\)
A. \(x – 2y + 3 = 0.\)
B. \(3x + 2y – 5z + 1 = 0.\)
C. \(3x + 2y – 5z – 2 = 0.\)
D. \(3x + y + 2z – 5 = 0.\)
Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;1;2)\), \(B(2;1;1)\) và mặt phẳng \((\alpha ): – x – 2y + z + 9 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A\), \(B\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ).\)
A. \((P):x + y + z – 4 = 0.\)
B. \((P):x + z – 3 = 0.\)
C. \((P):x + z – 2 = 0.\)
D. \((P):x + 2y + z – 5 = 0.\)
Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;0;2)\), \(B(3;-1;1)\) và song song với trục \(Oy.\)
A. \(x+ 2z-3=0.\)
B. \(y +z-5=0.\)
C. \(y +z-1=0.\)
D. \(x + 2z – 5 = 0.\)
Câu 5: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;0;2)\), \(B(3;-1;1)\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxz).\)
A. \(x + 2z-3=0.\)
B. \(y +z-5=0.\)
C. \(y +z-1=0.\)
D. \(x + 2z-5=0.\)
Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(1;0;2)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ):2x – y – z + 7 = 0\) và song song với trục \(Oy.\)
A. \(x + 2z – 3=0.\)
B. \(y + z-5=0.\)
C. \(y +z-1=0.\)
D. \(x+2z -5=0.\)
Câu 7: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(A(1;0;2)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ):2x – y – z + 7 = 0\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxz).\)
A. \(x + 2z-3=0.\)
B. \(y +z-5=0.\)
C. \(y +z-1=0.\)
D. \(x + 2z-5=0.\)
Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(-1;1;5)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x – y + 2z + 11 = 0\) và vuông góc với mặt phẳng \((Oxy).\)
A. \(x+z–4=0.\)
B. \(x + 2z – 7 = 0.\)
C. \(x-2y+5=0.\)
D. \(x – 2y +3=0.\)
Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua điểm \(A(-1;1;5)\), vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ): – 2x – y + 2z + 11 = 0\) và song song với trục \(Oz.\)
A. \(x+z-4=0.\)
B. \(x + 2z-7 =0.\)
C. \(x – 2y +5=0.\)
D. \(x – 2y +3=0.\)
Câu 10: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(M(1;0;1)\), \(N(2;1;-1)\) và mặt phẳng \((\alpha ): – x + y + z + 5 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) qua hai điểm \(M\), \(N\) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ).\)
A. \(2x+z-3=0.\)
B. \(x+y+z-2=0.\)
C. \(3x + y + 2z -5=0.\)
D. \(3x +y + 2z-1=0.\)
2. BẢNG ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | B | B | D | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | D | D | D | C |
Giải Toán xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng dựa vào tích có hướng.