Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn
toán mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.
CHỦ ĐỀ: CĂN BẬC HAI CỦA MỘT TÍCH VÀ MỘT THƯƠNG
Chào các em học sinh! Bài viết này sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng và phương pháp giải các dạng bài tập thường gặp về căn bậc hai của một tích và một thương. Hy vọng rằng, với sự trình bày chi tiết và bài bản này, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan.
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Căn bậc hai của một tích
- Quy tắc khai phương một tích: Để khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
- Quy tắc nhân các căn bậc hai: Để nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả.
- Tổng quát: Với hai biểu thức \(A\) và \(B\) không âm, ta có: \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B .\)
- Lũy thừa của một căn bậc hai:
- Kết quả 1: \({(\sqrt A )^2} = A\) (với \(A \ge 0\)).
- Kết quả 2: \({(\sqrt A )^3} = A\sqrt A \) (với \(A \ge 0\)).
II. Căn bậc hai của một thương
- Quy tắc khai phương một thương: Để khai phương một thương \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) không âm và \(b\) dương, ta khai phương số \(a\) và số \(b\) một cách riêng biệt, sau đó chia kết quả thứ nhất cho kết quả thứ hai.
- Quy tắc chia hai căn bậc hai: Để chia căn bậc hai của một số \(a\) không âm cho căn bậc hai của một số \(b\) dương, ta chia số \(a\) cho số \(b\) rồi khai phương kết quả.
- Tổng quát: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.\)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
DẠNG 1. KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH – NHÂN CÁC CĂN BẬC HAI
I. Phương pháp giải
- Áp dụng quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai.
- Phân tích các số trong dấu căn thành nhân tử, tìm các thừa số chính phương để đơn giản biểu thức.
- Chú ý sử dụng hằng đẳng thức \({(\sqrt a )^2} = a\) \((a \ge 0)\) để đơn giản biểu thức.
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
- a) \(\sqrt {4.1,44.225} = \sqrt 4 .\sqrt {1,44} .\sqrt {225} = 2.1,2.15 = 36.\)
- b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} = \sqrt {{2^4}} .\sqrt {{{( – 3)}^2}} = {2^2}.| – 3| = 4.3 = 12.\)
- c) \(\sqrt {16,9.250} = \sqrt {169.25} = \sqrt {169} .\sqrt {25} = 13.5 = 65.\)
- d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} = \sqrt {{3^2}} .\sqrt {{5^4}} = 3.{5^2} = 3.25 = 75.\)
Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc nhân các căn thức, hãy tính:
- a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = \sqrt {2.18} = \sqrt {{{(2.3)}^2}} = 6.\)
- b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} = \sqrt {1,6.30.48} = \sqrt {{{(4.12)}^2}} = 48.\)
- c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} = \sqrt {0,4.2,5} = \sqrt 1 = 1.\)
- d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} = \sqrt {6,4.5.0,5} = \sqrt {16} = 4.\)
Ví dụ 3: Khai triển:
- a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2} = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 + {(\sqrt 2 )^2} = 3 + 2\sqrt 6 + 2 = 5 + 2\sqrt 6 .\)
- b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2} = {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 + {(\sqrt 3 )^2} = 5 – 2\sqrt {15} + 3 = 8 – 2\sqrt {15} .\)
- c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 ) = {2^2} – {(\sqrt 3 )^2} = 4 – 3 = 1.\)
Ví dụ 4: Làm tính nhân:
- a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 = \sqrt {12} \sqrt 3 – 3\sqrt {75} \sqrt 3 = \sqrt {36} – 3\sqrt {225} = 6 – 3.15 = – 39.\)
- b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 = \sqrt {18} .2\sqrt 2 – 4\sqrt {72} .2\sqrt 2 = 2\sqrt {36} – 8\sqrt {144} = 2.6 – 8.12 = – 84.\)
- c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7) = {(\sqrt 6 )^2} + 5\sqrt 6 – 14 = 6 – 14 + 5\sqrt 6 = – 8 + 5\sqrt 6 .\)
- d) \((\sqrt{3}+2)(\sqrt{3}-5) = {(\sqrt 3 )^2} – 3\sqrt 3 – 10 = 3 – 3\sqrt 3 – 10 = – 7 – 3\sqrt 3 .\)
III. Bài tập
- Tính:
- a) \(\sqrt {12.147} .\)
- b) \(\sqrt {15.240} .\)
- c) \(\sqrt {3.30.6,4} .\)
- d) \(\sqrt {1,6.2,5} .\)
- e) \(\sqrt {33.27.44} .\)
- f) \(\sqrt {12,1.3,6.25} .\)
- Khai triển:
- a) \({(\sqrt 7 + \sqrt 3 )^2}.\)
- b) \({(\sqrt {11} – \sqrt 5 )^2}.\)
- c) \({(\sqrt {13} + \sqrt 7 )^2}.\)
- d) \({(\sqrt x + \sqrt y )^2}.\)
- e) \({(\sqrt a – \sqrt b )^2}.\)
- f) \({(\sqrt c + \sqrt d )^2}.\)
- Bài tập:
- a) \((\sqrt 3 + 4)(\sqrt 3 + 1).\)
- b) \((\sqrt 5 – 6)(\sqrt 5 + 4).\)
- c) \((\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)
- d) \((\sqrt y – 3)(\sqrt y – 4).\)
Các em hãy cố gắng hoàn thành các bài tập này để củng cố kiến thức nhé! Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
(Các dạng bài tập tiếp theo sẽ được trình bày trong các bài viết sau.)
Chúc các em học tập tốt!
Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ
căn bậc hai của một tích, một thương đặc sắc thuộc chuyên mục
sách bài tập toán 9 trên nền tảng
toán. Với bộ bài tập
toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.
Giải Toán căn bậc hai của một tích, một thương với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề căn bậc hai của một tích, một thương, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
1. Tổng Quan về Chủ Đề căn bậc hai của một tích, một thương
căn bậc hai của một tích, một thương là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong căn bậc hai của một tích, một thương
- Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
- Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
- Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.
3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
- Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
- Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
- Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
- Bảng công thức toán học liên quan đến căn bậc hai của một tích, một thương.
- Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
- Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.
6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này
- Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
- Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
- Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.
Kết Luận
Chủ đề căn bậc hai của một tích, một thương là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc hai của một tích, một thương.