Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 của giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn theo chuẩn cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, tập trung vào các chủ đề quan trọng trong chương trình học kì 1.

Đề bài

    Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    Câu 1 :

    Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số đồng biến trên khoảng

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 1

    • A.

      \(( - 1;1)\)

    • B.

      \(( - \infty ; - 2)\)

    • C.

      \((1; + \infty )\)

    • D.

      \(( - 2;1)\)

    Câu 2 :

    Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 2

    • A.

      \(y = {x^3} - 3{x^2} - 1\)

    • B.

      \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\)

    • C.

      \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\)

    • D.

      \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\)

    Câu 3 :

    Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 3

    Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0;2]. Tính M - m.

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      4

    Câu 4 :

    Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 4

    • A.

      1

    • B.

      4

    • C.

      2

    • D.

      3

    Câu 5 :

    Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{x}\) là:

    • A.

      \(y = x + 2\)

    • B.

      \(y = - x - 2\)

    • C.

      \(y = 2x\)

    • D.

      \(y = 2\)

    Câu 6 :

    Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 7}}{{x + 2}}\) là:

    • A.

      (3;-2)

    • B.

      (-2;3)

    • C.

      (2;-3)

    • D.

      (-3;2)

    Câu 7 :

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    • A.

      Vì I là trung điểm đoạn AB nên từ O bất kì ta có: \(\overrightarrow {OI} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right)\)

    • B.

      Vì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \) nên bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng

    • C.

      Vì \(\overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow 0 \) nên N là trung điểm của đoạn NP

    • D.

      Từ hệ thức \(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AC} - 8\overrightarrow {AD} \) ta suy ra ba vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \) đồng phẳng

    Câu 8 :

    Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hỏi hàm số đã cho là hàm số nào?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 5

    • A.

      \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\)

    • B.

      \(y = \frac{{2 - x}}{{x + 3}}\)

    • C.

      \(y = \frac{{2x + 7}}{{x + 3}}\)

    • D.

      \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 3}}\)

    Câu 9 :

    Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 6

    • A.

      a < 0, b < 0, c > 0, d < 0

    • B.

      a > 0, b > 0, c < 0, d < 0

    • C.

      a < 0, b < 0, c < 0, d > 0

    • D.

      a < 0, b > 0, c < 0, d < 0

    Câu 10 :

    Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R và có đô thị của đạo hàm y = f’(x) như hình bên dưới. Chọn phát biểu đúng khi nói về hàm số y = f(x).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 7

    • A.

      Hàm số y = f(x) có hai điểm cực trị

    • B.

      Hàm số nghịch biến trên khoảng (-3;0)

    • C.

      f(0) > f(3)

    • D.

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - \infty \)

    Câu 11 :

    Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa cặp vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {EG} \)?

    • A.

      \({90^o}\)

    • B.

      \({60^o}\)

    • C.

      \({45^o}\)

    • D.

      \({120^o}\)

    Câu 12 :

    Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4\), \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\), \(\left| {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right| = 4\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \). Chọn khẳng định đúng?

    • A.

      \(\cos \alpha = \frac{3}{8}\)

    • B.

      \(\alpha = {30^o}\)

    • C.

      \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\)

    • D.

      \(\alpha = {60^o}\)

    Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    Câu 1 :

    Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 8

    a) Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị

    Đúng
    Sai

    b) Hàm số đã cho đồng biến trên R

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

    Đúng
    Sai

    d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = \frac{{2{x^2} - 1}}{{x + 1}}\)

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 9

    a) Đồ thị hàm số f(x) là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 1}}\)

    Đúng
    Sai

    b) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng

    Đúng
    Sai

    c) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;2)\) và \((2; + \infty )\)

    Đúng
    Sai

    d) Hàm số y = f(x) có hai cực trị

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ tâm O.

    a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DD'} \)

    Đúng
    Sai

    b) \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \)

    Đúng
    Sai

    c) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC'} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {D'A} = \overrightarrow 0 \)

    Đúng
    Sai

    d) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {D'O} + \overrightarrow {OC'} \)

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trong không gian Oxyz, biết \(\overrightarrow c = (x;y;z)\) vuông góc vối cả hai vecto \(\overrightarrow a = (1;3;4)\), \(\overrightarrow b = ( - 1;2;3)\).

    a) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 15\)

    Đúng
    Sai

    b) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

    Đúng
    Sai

    c) \({\overrightarrow b ^2} = 14\)

    Đúng
    Sai

    d) \(7x + y = 0\)

    Đúng
    Sai
    Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
    Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
    Câu 1 :

    Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(2{\cos ^3}x - \frac{9}{2}{\cos ^2}x + 3\cos x + \frac{1}{2}\).

    Đáp án:

    Câu 2 :

    Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - m}}\) có tiệm cận đứng đi qua điểm A(1;3)?

    Đáp án:

    Câu 3 :

    Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(-3;0;0), B(0;2;0), D(0;0;1), A’(1;2;3). Tính tổng của hoành độ, tung độ, cao độ đỉnh C’.

    Đáp án:

    Câu 4 :

    Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300 km. Vận tốc dòng nước là 6 km/h. Nếu vận tốc của cá bơi khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức \(E(v) = c{v^3}t\), trong đó c là một hằng số, E được tính bằng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao là ít nhất.

    Đáp án:

    Câu 5 :

    Giả sử một công ty du lịch bán tour với giá là x /khách thì doanh thu sẽ được biểu diễn qua hàm số \(f(x) = - 200{x^2} + 550x\). Công ty phải bán giá tour cho một khách là bao nhiêu (đơn vị: triệu đồng) để doanh thu từ tua xuyên Việt là lớn nhất (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

    Đáp án:

    Câu 6 :

    Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\) có đồ thị như hình:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 0 10

    Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

    Đáp án:

    Lời giải và đáp án

      Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
      Câu 1 :

      Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Hàm số đồng biến trên khoảng

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 1

      • A.

        \(( - 1;1)\)

      • B.

        \(( - \infty ; - 2)\)

      • C.

        \((1; + \infty )\)

      • D.

        \(( - 2;1)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Nhìn vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-1;1); nghịch biến trên khoảng (-∞;-1) và (1;+∞).

      Câu 2 :

      Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 2

      • A.

        \(y = {x^3} - 3{x^2} - 1\)

      • B.

        \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 1\)

      • C.

        \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\)

      • D.

        \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có đây là đồ thị hàm số bậc 3 dạng \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) vì có 2 điểm cực trị, hệ số a < 0 (vì nhánh cuối đồ thị đi xuống).

      Câu 3 :

      Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 3

      Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [0;2]. Tính M - m.

      • A.

        1

      • B.

        2

      • C.

        3

      • D.

        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào đồ thị ta thấy:

      \(\mathop {\max }\limits_{[0;2]} f(x) = f(1) = 3\), \(\mathop {\min }\limits_{[0;2]} f(x) = f(0) = 0\). Vậy M – m = 3 – 0 = 3.

      Câu 4 :

      Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 4

      • A.

        1

      • B.

        4

      • C.

        2

      • D.

        3

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào bảng biến thiên ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 1)}^ + }} f(x) = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = + \infty \) nên x = -1, x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

      Mặt khác: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 3\) nên y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

      Vậy đồ thị có 3 tiệm cận.

      Câu 5 :

      Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{x}\) là:

      • A.

        \(y = x + 2\)

      • B.

        \(y = - x - 2\)

      • C.

        \(y = 2x\)

      • D.

        \(y = 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia đa thức (ở tử) cho đa thức (ở mẫu) ta được \(y = ax + b + \frac{M}{{cx + d}}\)(a≠0) với M là hằng số.

      Đường thẳng y = ax + b (a≠0) gọi là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f(x) - (ax + b)} \right] = 0\).

      Kết luận đường thẳng y = ax +b là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{x} = x + 2 - \frac{1}{x} = f(x)\).

      Từ đó: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f(x) - \left( {x + 2} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 1}}{x} = 0\).

      Vậy đường thẳng \(y = x + 2\) là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho.

      Câu 6 :

      Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 7}}{{x + 2}}\) là:

      • A.

        (3;-2)

      • B.

        (-2;3)

      • C.

        (2;-3)

      • D.

        (-3;2)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tâm đối xứng của đồ thị là giao điểm của các đường tiệm cận.

      Lời giải chi tiết :

      Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng x = -2 và tiệm cận ngang y = 3, suy ra tâm đối xứng là giao điểm của hai tiệm cận có tọa độ (-2;3).

      Câu 7 :

      Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

      • A.

        Vì I là trung điểm đoạn AB nên từ O bất kì ta có: \(\overrightarrow {OI} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right)\)

      • B.

        Vì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \) nên bốn điểm A, B, C, D đồng phẳng

      • C.

        Vì \(\overrightarrow {NM} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow 0 \) nên N là trung điểm của đoạn NP

      • D.

        Từ hệ thức \(\overrightarrow {AB} = 2\overrightarrow {AC} - 8\overrightarrow {AD} \) ta suy ra ba vecto \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \) đồng phẳng

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lý thuyết vecto cùng phương, vecto đồng phẳng, quy tắc trung điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Câu B sai vì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow 0 \) đúng với mọi điểm A, B, C, D.

      Câu 8 :

      Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hỏi hàm số đã cho là hàm số nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 5

      • A.

        \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\)

      • B.

        \(y = \frac{{2 - x}}{{x + 3}}\)

      • C.

        \(y = \frac{{2x + 7}}{{x + 3}}\)

      • D.

        \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 3}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng biến thiên và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị nhận x = -3 là tiệm cận đứng và y = 2 là tiệm cận ngang. Loại A, B.

      Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định.

      Xét hàm số \(y = \frac{{2x + 7}}{{x + 3}} \Rightarrow y' = \frac{{ - 1}}{{{{(x + 3)}^2}}} < 0\) \((\forall x \ne - 3)\), ta loại đáp án C.

      Câu 9 :

      Đường cong hình bên là đồ thị của hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 6

      • A.

        a < 0, b < 0, c > 0, d < 0

      • B.

        a > 0, b > 0, c < 0, d < 0

      • C.

        a < 0, b < 0, c < 0, d > 0

      • D.

        a < 0, b > 0, c < 0, d < 0

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào sự biến thiên và cực trị của hàm số để xét dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào đồ thị ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) nên a < 0. Loại B.

      Đồ thị đi qua điểm (0;d) nên d < 0 (vì đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm).

      Hàm số đạt cực trị tại hai điểm \({x_1},{x_2}\). Dựa vào hình vẽ ta thấy \({x_1} > 0,x{}_2 > 0\).

      Mặt khác, \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0 \Rightarrow b > 0}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{{3a}} > 0 \Rightarrow c < 0}\end{array}} \right.\)

      Câu 10 :

      Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên R và có đô thị của đạo hàm y = f’(x) như hình bên dưới. Chọn phát biểu đúng khi nói về hàm số y = f(x).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 7

      • A.

        Hàm số y = f(x) có hai điểm cực trị

      • B.

        Hàm số nghịch biến trên khoảng (-3;0)

      • C.

        f(0) > f(3)

      • D.

        \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty \) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = - \infty \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào sự biến thiên, cực trị, giới hạn thông qua đồ thị f’(x).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy trên khoảng (0;3), f’(x) mang dấu âm nên hàm số nghịch biến trên (0;3). Suy ra f(0) > f(3).

      Câu 11 :

      Cho hình lập phương ABCD.EFGH. Hãy xác định góc giữa cặp vecto \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {EG} \)?

      • A.

        \({90^o}\)

      • B.

        \({60^o}\)

      • C.

        \({45^o}\)

      • D.

        \({120^o}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa về hai vecto chung gốc để xác định góc.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 8

      Ta có: EG//AC (do ACGE là hình bình hành), suy ra \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {EG} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \widehat {BAC} = {45^o}\).

      Câu 12 :

      Cho hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) thỏa mãn \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 4\), \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 3\), \(\left| {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right| = 4\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \). Chọn khẳng định đúng?

      • A.

        \(\cos \alpha = \frac{3}{8}\)

      • B.

        \(\alpha = {30^o}\)

      • C.

        \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\)

      • D.

        \(\alpha = {60^o}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính tích góc giữa hai vecto.

      Lời giải chi tiết :

      \({\left( {\overrightarrow a - \overrightarrow b } \right)^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2} + {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} - 2\overrightarrow a .\overrightarrow b \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = \frac{9}{2}\).

      Do đó: \(\cos (\overrightarrow a ,\overrightarrow b ) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{3}{8}\).

      Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
      Câu 1 :

      Cho hàm số f(x) xác định trên R có đồ thị như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 9

      a) Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số đã cho đồng biến trên R

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = \frac{{2{x^2} - 1}}{{x + 1}}\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đồ thị hàm số đã cho có hai cực trị

      Đúng
      Sai

      b) Hàm số đã cho đồng biến trên R

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất

      Đúng
      Sai

      d) Đồ thị hàm số f(x) là \(y = \frac{{2{x^2} - 1}}{{x + 1}}\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a)Đúng. Hàm số f(x) có hai cực trị.

      b) Sai. Hàm số có khoảng nghịch biến.

      c) Đúng. Hàm số không có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất.

      d) Sai. Đồ thị có dạng của hàm số bậc 3.

      Câu 2 :

      Cho đồ thị của hàm số f(x) như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 10

      a) Đồ thị hàm số f(x) là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 1}}\)

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;2)\) và \((2; + \infty )\)

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số y = f(x) có hai cực trị

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Đồ thị hàm số f(x) là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 1}}\)

      Đúng
      Sai

      b) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng

      Đúng
      Sai

      c) Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;2)\) và \((2; + \infty )\)

      Đúng
      Sai

      d) Hàm số y = f(x) có hai cực trị

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và nhận xét.

      Lời giải chi tiết :

      a)Sai. Đồ thị \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 1}}\) có tiệm cận đứng là x = 1. Tiệm cận đứng của đồ thị trên hinh là x = 2.

      b) Đúng. Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(2;2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng.

      c) Đúng. Hàm số f(x) đồng biến trên mỗi khoảng \(( - \infty ;2)\) và \((2; + \infty )\).

      d) Sai. Hàm số không có cực trị.

      Câu 3 :

      Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ tâm O.

      a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DD'} \)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC'} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {D'A} = \overrightarrow 0 \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {D'O} + \overrightarrow {OC'} \)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DD'} \)

      Đúng
      Sai

      b) \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \)

      Đúng
      Sai

      c) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC'} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {D'A} = \overrightarrow 0 \)

      Đúng
      Sai

      d) \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {D'O} + \overrightarrow {OC'} \)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc cộng vecto, lý thuyết các vecto bằng nhau, vecto đối nhau, quy tắc ba điểm, quy tắc hình hộp.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 11

      a) Sai. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AB'} \), \(\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DD'} = \overrightarrow {AD'} \), mà \(\overrightarrow {AB'} \ne \overrightarrow {AD'} \) nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DD'} \) sai.

      b) Đúng. Theo quy tắc hình hộp: \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \).

      c) Đúng. \((\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} ) + (\overrightarrow {BC'} + \overrightarrow {D'A} ) = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow 0 + \overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 \).

      d) Đúng. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AC'} \), \(\overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {D'O} + \overrightarrow {OC'} = \overrightarrow {AC'} \), suy ra \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CC'} = \overrightarrow {AD'} + \overrightarrow {D'O} + \overrightarrow {OC'} \).

      Câu 4 :

      Trong không gian Oxyz, biết \(\overrightarrow c = (x;y;z)\) vuông góc vối cả hai vecto \(\overrightarrow a = (1;3;4)\), \(\overrightarrow b = ( - 1;2;3)\).

      a) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 15\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

      Đúng
      Sai

      c) \({\overrightarrow b ^2} = 14\)

      Đúng
      Sai

      d) \(7x + y = 0\)

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 15\)

      Đúng
      Sai

      b) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5\)

      Đúng
      Sai

      c) \({\overrightarrow b ^2} = 14\)

      Đúng
      Sai

      d) \(7x + y = 0\)

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc cộng vecto, công thức tính tích vô hướng của hai vecto, độ dài vecto.

      Lời giải chi tiết :

      a) Sai. Vì \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.( - 1) + 3.2 + 4.3 = 17\).

      b) Sai. Vì \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{1^2} + {3^2} + {4^2}} = \sqrt {26} \).

      c) Đúng. Vì \({\overrightarrow b ^2} = {\left| {\overrightarrow b } \right|^2} = {( - 1)^2} + {2^2} + {3^3} = 14\).

      d) Đúng. Theo giả thiết ta có \(\overrightarrow c = (x;y;z) \ne \overrightarrow 0 \) và vuông góc với cả hai vecto \(\overrightarrow a = (1;3;4)\) và \(\overrightarrow b = ( - 1;2;3)\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow c .\overrightarrow a = 0}\\{\overrightarrow c .\overrightarrow b = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1x + 3y + 4z = 0}\\{ - 1x + 2y + 3z = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1x + 3y + 4z = 0}\\{5y + 7z = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1x + 3y + 4\frac{{ - 5}}{7}y = 0}\\{z = \frac{{ - 5}}{7}y}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7x + y = 0}\\{5y + 7z = 0}\end{array}} \right.\)

      Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
      Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
      Câu 1 :

      Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(2{\cos ^3}x - \frac{9}{2}{\cos ^2}x + 3\cos x + \frac{1}{2}\).

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      - Tính y’, tìm các nghiệm của y’ = 0.

      - Tìm giá trị y tại các điểm cực trị của hàm số và hai đầu mút của đoạn.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(t = \cos x \in [ - 1;1]\), khi đó \(y = f(t) = 2{t^3} - \frac{9}{2}{t^2} + 3t + \frac{1}{2}\).

      Ta có: \(f'(t) = 8{t^2} - 9t + 3 > 0\) \(\forall t\).

      Suy ra hàm f(t) đồng biến trên (-1;1), do đó giá trị nhỏ nhất của hàm số là f(-1) = 1.

      Câu 2 :

      Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x - 1}}{{2x - m}}\) có tiệm cận đứng đi qua điểm A(1;3)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tìm đường tiệm cận của hàm phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(x = \frac{m}{2}\).

      Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đi qua điểm A(1;3) nên \(\frac{m}{2} = 1 \Leftrightarrow m = 2\).

      Thử lại thấy thỏa mãn.

      Câu 3 :

      Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A(-3;0;0), B(0;2;0), D(0;0;1), A’(1;2;3). Tính tổng của hoành độ, tung độ, cao độ đỉnh C’.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc hình hộp.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 12

      Gọi C’(x;y;z). Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (3;2;0)\), \(\overrightarrow {AD} = (3;0;1)\), \(\overrightarrow {AA'} = (4;2;3)\).

      Mà \(\overrightarrow {AC'} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AA'} \), suy ra \(\overrightarrow {AC'} = (10;4;4)\).

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 10 + 3}\\{y = 4 - 0}\\{z = 4 - 0}\end{array}} \right.\), vậy C’(13;4;4).

      Vậy tổng cần tìm là 13 + 4 + 4 = 21.

      Câu 4 :

      Một con cá hồi bơi ngược dòng để vượt một khoảng cách là 300 km. Vận tốc dòng nước là 6 km/h. Nếu vận tốc của cá bơi khi nước đứng yên là v (km/h) thì năng lượng tiêu hao của cá trong t giờ được cho bởi công thức \(E(v) = c{v^3}t\), trong đó c là một hằng số, E được tính bằng jun. Tìm vận tốc bơi của cá khi nước đứng yên để năng lượng tiêu hao là ít nhất.

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Thiết lập hàm số tính năng lượng với thời gian t khi cá bơi ngược dòng. Lập bảng biến thiên và tìm giá trị lớn nhất của hàm số.

      Lời giải chi tiết :

      Vận tốc cá bơi khi ngược dòng là v – 6 (km/h). Thời gian cá bơi để vượt khoảng cách 300 km là \(t = \frac{{300}}{{v - 6}}\) (giờ).

      Năng lương tiêu hao của cá để vượt khoảng cách đó là \(E(v) = c{v^3}.\frac{{300}}{{v - 6}} = 300c.\frac{{{v^3}}}{{v - 6}}\) (jun), v > 6.

      Ta có: \(E'(v) = 600c{v^2}\frac{{v - 9}}{{{{(v - 6)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}}{v = 0}\\{v = 9}\end{array}} \right.\)

      Loại v = 0 vì v > 6.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 13

      Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy để tiêu hao ít năng lượng nhất, cá phải bơi với vận tốc (khi nước đứng yên) là 9 (km/h).

      Câu 5 :

      Giả sử một công ty du lịch bán tour với giá là x /khách thì doanh thu sẽ được biểu diễn qua hàm số \(f(x) = - 200{x^2} + 550x\). Công ty phải bán giá tour cho một khách là bao nhiêu (đơn vị: triệu đồng) để doanh thu từ tua xuyên Việt là lớn nhất (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(f'(x) = - 400x + 550 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{8}\).

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 14

      Ta thấy f(x) đạt giá trị lớn nhất khi \(x = \frac{{11}}{8} \approx 1,375\).

      Vậy công ty cần bán tour với giá 1,38 triệu đồng/khách để doanh thu cao nhất.

      Câu 6 :

      Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) \((a,b,c,d \in \mathbb{R})\) có đồ thị như hình:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 1 15

      Có bao nhiêu số dương trong các số a, b, c, d?

      Đáp án:

      Đáp án

      Đáp án:

      Phương pháp giải :

      Dựa vào sự biến thiên, dấu của cực trị hàm số để xét dấu a, b, c, d.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) nên a < 0.

      Đồ thị cắt trục Oy tại điểm có tung độ dương nên d > 0.

      Ta có: \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\). Hàm số đạt cực trị tại hai điểm \({x_1},{x_2} < 0\) nên:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - 2b}}{{3a}} \Rightarrow \frac{b}{a} > 0 \Rightarrow b < 0}\\{{x_1}.{x_2} = \frac{c}{{3a}} > 0 \Rightarrow c < 0}\end{array}} \right.\) (do a < 0)

      Vậy có 1 số dương d.

      Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 đặc sắc thuộc chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một nửa học kì. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Bài viết này sẽ cung cấp phân tích chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 12 bao gồm hai phần chính: phần trắc nghiệm và phần tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 40-50% tổng số điểm, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng nhanh. Phần tự luận chiếm khoảng 50-60% tổng số điểm, đòi hỏi học sinh phải trình bày bài giải một cách logic và chính xác.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Đại số: Hàm số bậc hai, phương trình và bất phương trình bậc hai, dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.
      • Hình học: Vectơ, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ vuông góc trong không gian.
      • Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, tích phân.

      Dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập trắc nghiệm: Xác định tính chất của hàm số, tìm nghiệm của phương trình, tính tổng của dãy số, xác định mối quan hệ giữa các vectơ.
      2. Bài tập tự luận: Giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức, tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số, tính tích phân.
      3. Bài tập kết hợp: Kết hợp kiến thức từ nhiều chủ đề khác nhau để giải quyết một vấn đề.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi mẫu

      Câu 1: (Trắc nghiệm) Hàm số y = x2 - 4x + 3 có tập xác định là?

      Hướng dẫn giải: Hàm số bậc hai có tập xác định là R.

      Câu 2: (Tự luận) Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

      Hướng dẫn giải: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a. Trong trường hợp này, a = 2, b = -5, c = 2. Thay vào công thức, ta được x = (5 ± √9) / 4, suy ra x = 2 hoặc x = 1/2.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 12, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 12
      • Sách bài tập Toán 12
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 12
      • Các bài giảng trực tuyến trên giaitoan.edu.vn

      Luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Học sinh nên dành thời gian giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Ngoài ra, học sinh có thể tham gia các khóa học trực tuyến trên giaitoan.edu.vn để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 12 - Đề số 8 là cơ hội để học sinh đánh giá năng lực học tập của mình và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi tiếp theo. Hy vọng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào phòng thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12