Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 34 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay tập trung vào phần Luyện tập chung, giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải quyết các bài toán có liên quan đến thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Giải bài luyện tập chung sách giáo khoa toán 3 trang 34
Video hướng dẫn giải
Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.
b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng giữa các con vật rồi tìm con vật nặng nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 4 kg 876 g = 4 876 g ; 2 kg 583 g = 2 583 g
Ta có 762 g < 1 862 g < 2 583 g < 4 876 g
Vậy con mèo nặng nhất.
b) Tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000:
- Rạp chiếu phim Quốc gia Thái Hà có tổng cộng 1 522 chỗ ngồi.
- Cầu Đình Vũ – Cát Hải có độ dài 5 442 m là một trong những cây cầu dài nhất Việt Nam.
Chú ý: Em có thể lấy ví dụ khác trong thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Video hướng dẫn giải
a) Câu nào đúng, câu nào sai?
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O.
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O.
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O.
b) Dùng compa vẽ một đường tròn vào vở.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các câu đúng, câu sai.
b) - Lấy một điểm bất kì làm tâm hình tròn.
- Đặt 1 chân cố định của compa trùng với tâm, quay compa 1 vòng ta thu được hình tròn.
Lời giải chi tiết:
a)
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O. (đúng)
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O. (đúng)
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O. (sai)
b)
Video hướng dẫn giải
Thực hành: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Tia số thứ nhất: Đếm thêm 50 đơn vị hoặc 100 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Tia số thứ hai: Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cho các số sau:
a) Tìm số bé nhất.
b) Tìm số lớn nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi tìm số lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất là 3 078
b) Số lớn nhất là 39 469
c) Các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là 3 078, 26 105, 26 115, 39 469.
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 1 879, 6 500, 43 001, 96 075, 47 293
b) Viết các số sau:
c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Phương pháp giải:
a) Đọc các số lần lượt từ hàngchục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
b) Viết các số lần lượt từ hàngchục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
c) Quan sát mẫu rồi viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) 1 879: Một nghìn tám trăm bảy mươi chín.
6 500: Sáu nghìn năm trăm
43 001: Bốn mươi ba nghìn không trăm linh một
96 075: Chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm
47 293: Bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba
b)
c) 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5
76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8
99 000 = 90 000 + 9 000
36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 1 879, 6 500, 43 001, 96 075, 47 293
b) Viết các số sau:
c) Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Phương pháp giải:
a) Đọc các số lần lượt từ hàngchục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
b) Viết các số lần lượt từ hàngchục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
c) Quan sát mẫu rồi viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) 1 879: Một nghìn tám trăm bảy mươi chín.
6 500: Sáu nghìn năm trăm
43 001: Bốn mươi ba nghìn không trăm linh một
96 075: Chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm
47 293: Bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba
b)
c) 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5
76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8
99 000 = 90 000 + 9 000
36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Tia số thứ nhất: Đếm thêm 50 đơn vị hoặc 100 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Tia số thứ hai: Đếm thêm 100 đơn vị rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cho các số sau:
a) Tìm số bé nhất.
b) Tìm số lớn nhất.
c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi tìm số lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Số bé nhất là 3 078
b) Số lớn nhất là 39 469
c) Các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn là 3 078, 26 105, 26 115, 39 469.
Video hướng dẫn giải
Thực hành: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Video hướng dẫn giải
a) Câu nào đúng, câu nào sai?
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O.
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O.
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O.
b) Dùng compa vẽ một đường tròn vào vở.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các câu đúng, câu sai.
b) - Lấy một điểm bất kì làm tâm hình tròn.
- Đặt 1 chân cố định của compa trùng với tâm, quay compa 1 vòng ta thu được hình tròn.
Lời giải chi tiết:
a)
A. OM, ON, OP, OQ là các bán kính của hình tròn tâm O. (đúng)
B. MN, PQ là các đường kính của hình tròn tâm O. (đúng)
C. HI là đường kính của hình tròn tâm O. (sai)
b)
Video hướng dẫn giải
Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.
b) Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Phương pháp giải:
So sánh cân nặng giữa các con vật rồi tìm con vật nặng nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Đổi 4 kg 876 g = 4 876 g ; 2 kg 583 g = 2 583 g
Ta có 762 g < 1 862 g < 2 583 g < 4 876 g
Vậy con mèo nặng nhất.
b) Tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000:
- Rạp chiếu phim Quốc gia Thái Hà có tổng cộng 1 522 chỗ ngồi.
- Cầu Đình Vũ – Cát Hải có độ dài 5 442 m là một trong những cây cầu dài nhất Việt Nam.
Chú ý: Em có thể lấy ví dụ khác trong thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.
Bài tập Luyện tập chung trang 34 Toán lớp 3 Cánh diều là cơ hội để học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có nhiều bước giải. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Các em cần chú ý thực hiện đúng thứ tự các phép tính và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Bài 2 thường là các bài toán có liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết. Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải quyết bài toán.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Các em cần sử dụng các phép tính ngược để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ: x + 10 = 25
Bài giải:
x = 25 - 10
x = 15
Bài 4 thường là các bài toán có lời văn phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài và tìm ra cách giải phù hợp. Các em cần chú ý đến các đơn vị đo lường và đảm bảo rằng kết quả cuối cùng có đơn vị đo lường phù hợp.
Việc giải Toán lớp 3 trang 34 - Luyện tập chung - SGK Cánh diều không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Đây là những kỹ năng quan trọng giúp học sinh thành công trong học tập và cuộc sống.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài tập | Nội dung |
---|---|
Bài 1 | Tính các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. |
Bài 2 | Giải bài toán có liên quan đến thực tế. |
Bài 3 | Tìm x trong các biểu thức toán học. |
Bài 4 | Giải bài toán có lời văn phức tạp. |