Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 87 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với biểu thức số, một khái niệm quan trọng trong toán học. Các em sẽ được học cách nhận biết, đọc và viết các biểu thức số đơn giản.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Đọc các biểu thức sau (theo mẫu): Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:Hãy lập các biểu thức
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Làm quen với biểu thức số - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Hãy lập các biểu thức:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3.
b) Thương của 21 chia cho 3.
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40.
d) Tích của ba số 5, 2 và 7
Phương pháp giải:
Dựa vào đề bài em viết các biểu thức tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3 là 21 - 3
b) Thương của 21 chia cho 3 là 21 : 3
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40 là 23 + 15 + 40
d) Tích của ba số 5, 2 và 7 là 5 x 2 x 7
Video hướng dẫn giải
Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:
Phương pháp giải:
Quan sát các biểu thức rồi chọn cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức sau:
a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6
Phương pháp giải:
Đếm số cá ở mỗi bình rồi nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Bình A có 8 con cá
Bình B có 9 con cá
Bình C có 6 con cá
a) Biểu thức 8 + 9 cho biết tổng số cá ở hai bình A và B.
b) Biểu thức 8 + 6 cho biết tổng số cá ở hai bình A và C.
c) Biểu thức 8 + 9 + 6 cho biết tổng số cá ở ba bình A, B và C.
Video hướng dẫn giải
Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đọc các số và phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:
Phương pháp giải:
Quan sát các biểu thức rồi chọn cách đọc tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Hãy lập các biểu thức:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3.
b) Thương của 21 chia cho 3.
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40.
d) Tích của ba số 5, 2 và 7
Phương pháp giải:
Dựa vào đề bài em viết các biểu thức tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) Hiệu của 21 trừ đi 3 là 21 - 3
b) Thương của 21 chia cho 3 là 21 : 3
c) Tổng của ba số 23, 15 và 40 là 23 + 15 + 40
d) Tích của ba số 5, 2 và 7 là 5 x 2 x 7
Video hướng dẫn giải
Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức sau:
a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6
Phương pháp giải:
Đếm số cá ở mỗi bình rồi nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Bình A có 8 con cá
Bình B có 9 con cá
Bình C có 6 con cá
a) Biểu thức 8 + 9 cho biết tổng số cá ở hai bình A và B.
b) Biểu thức 8 + 6 cho biết tổng số cá ở hai bình A và C.
c) Biểu thức 8 + 9 + 6 cho biết tổng số cá ở ba bình A, B và C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Làm quen với biểu thức số - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Đọc các biểu thức sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đọc các số và phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài học Toán lớp 3 trang 87 sách Cánh Diều giới thiệu cho học sinh về biểu thức số. Biểu thức số là gì? Đó là một dãy các số và các phép toán được viết theo một thứ tự nhất định. Ví dụ: 2 + 3, 5 - 1, 4 x 2. Hiểu rõ về biểu thức số là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Bài học trang 87 sách Cánh Diều bao gồm các bài tập sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh viết biểu thức số dựa trên các tình huống được mô tả. Ví dụ:
“Bình có 5 cái kẹo, Bình cho An 2 cái kẹo. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu cái kẹo?”
Biểu thức số: 5 - 2
Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ về các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và thứ tự thực hiện các phép toán.
Bài tập này yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức số đã cho. Ví dụ:
2 + 3 = ?
5 - 1 = ?
4 x 2 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính toán cơ bản.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn bằng cách sử dụng biểu thức số. Ví dụ:
“Một cửa hàng có 10 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 3 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?”
Giải:
Số gạo còn lại là: 10 - 3 = 7 (kg)
Đáp số: 7 kg
Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các loại biểu thức số phức tạp hơn, chẳng hạn như biểu thức có dấu ngoặc.
Phép toán | Ký hiệu | Ví dụ |
---|---|---|
Cộng | + | 2 + 3 = 5 |
Trừ | - | 5 - 1 = 4 |
Nhân | x | 4 x 2 = 8 |
Chia | : | 6 : 2 = 3 |
Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn này, các em học sinh lớp 3 sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 3 trang 87 - Làm quen với biểu thức số - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!