Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải Toán trang 52 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay tập trung vào phần luyện tập, giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục các bài toán. Các em có thể tham khảo cách giải và tự kiểm tra kết quả của mình.
Tính nhẩm. a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn: Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép chia:
Video hướng dẫn giải
a) Tính nhẩm.
4 : 1 7 : 1 5 : 1 1 : 1
Nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép chia một số cho 1 và lấy ví dụ.
Lời giải chi tiết:
a) 4 : 1 = 4 7 : 1 = 7
5 : 1 = 5 1 : 1 = 1
b) Ví dụ:
2 : 1 = 2 9 : 1 = 9
Video hướng dẫn giải
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép chia:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh rồi nêu một tình huống có phép chia.
Lời giải chi tiết:
Em chọn một trong các tình huống sau:
- Tình huống 1: Bà của Lan có 12 quả bí đỏ, bà xếp đều vào 6 chiếc giỏ. Mỗi giỏ có 2 quả bí đỏ.
Ta có phép chia: 12 : 6 = 2
- Tình huống 2: Bà có 48 bắp ngô, bà treo các bắp ngô vào 6 sợi dây để đem phơi khô. Mỗi sợi dây có 8 bắp ngô. Ta có phép chia 48 : 6 = 8
Video hướng dẫn giải
a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:
b) Tính nhẩm
c) Tìm phép tính sai rồi sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
b) Dựa vào kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 rồi viết kết quả phép tính.
c) Tín nhẩm kết quả các phép tính để chỉ ra phép tính sai rồi sửa lại.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng chia rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những phép chia có kết quả bằng 1 là 3 : 3 ; 5 : 5 ; 7 : 7 ; 8 : 8
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng chia rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những phép chia có kết quả bằng 1 là 3 : 3 ; 5 : 5 ; 7 : 7 ; 8 : 8
Video hướng dẫn giải
a) Tính nhẩm.
4 : 1 7 : 1 5 : 1 1 : 1
Nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng có kết quả bằng chính số đó.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi chia sẻ với bạn:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép chia một số cho 1 và lấy ví dụ.
Lời giải chi tiết:
a) 4 : 1 = 4 7 : 1 = 7
5 : 1 = 5 1 : 1 = 1
b) Ví dụ:
2 : 1 = 2 9 : 1 = 9
Video hướng dẫn giải
a) Đọc nội dung sau và thảo luận với bạn:
b) Tính nhẩm
c) Tìm phép tính sai rồi sửa lại cho đúng.
Phương pháp giải:
b) Dựa vào kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 rồi viết kết quả phép tính.
c) Tín nhẩm kết quả các phép tính để chỉ ra phép tính sai rồi sửa lại.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép chia:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh rồi nêu một tình huống có phép chia.
Lời giải chi tiết:
Em chọn một trong các tình huống sau:
- Tình huống 1: Bà của Lan có 12 quả bí đỏ, bà xếp đều vào 6 chiếc giỏ. Mỗi giỏ có 2 quả bí đỏ.
Ta có phép chia: 12 : 6 = 2
- Tình huống 2: Bà có 48 bắp ngô, bà treo các bắp ngô vào 6 sợi dây để đem phơi khô. Mỗi sợi dây có 8 bắp ngô. Ta có phép chia 48 : 6 = 8
Bài tập luyện tập trang 52 sách Toán lớp 3 Cánh Diều là phần quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000, cũng như các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn giải để các em học sinh có thể tự học và ôn tập hiệu quả.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trong phạm vi 1000. Mục đích của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác. Ví dụ:
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số bị chia, số chia, số hạng, số trừ lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Ví dụ:
234 + 567 = 801
890 - 345 = 545
123 x 4 = 492
672 : 8 = 84
Bài 3 là bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yêu cầu tìm. Sau đó, học sinh cần lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
Đáp số: 80 kg
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra giá trị của x. Ví dụ:
x + 25 = 75
x = 75 - 25
x = 50
Việc luyện tập Toán lớp 3 thường xuyên là rất quan trọng để giúp học sinh:
Giaitoan.edu.vn là website học Toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán lớp 3 và các lớp khác. Chúng tôi hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.
Chúc các em học tập tốt!