Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 89 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Các em sẽ được luyện tập thông qua các bài tập thực hành thú vị.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.
Tính diện tích mỗi hình vuông sau: Tính diện tích thẻ thư viện sau
Thực hành: Sử dụng 12 mảnh giấy hình vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài, chiều rộng để hình chữ nhật ghép được có diện tích là 12 cm2
Lời giải chi tiết:
- Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2 cm (Vì 6 × 2 = 12 cm2)
- Hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm (Vì 4 × 3 = 12 cm2)
- Hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 1 cm (Vì 12 × 1 = 12 cm2)
Video hướng dẫn giải
a) Tính diện tích thẻ thư viện sau:
b) Tính diện tích con tem sau:
Phương pháp giải:
a) Diện tích thẻ thư viện = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
b) Diện tích con tem bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích thẻ thư viện là:
9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
b) Diện tích con tem là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Đáp số: 9 cm2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích mỗi hình vuông sau:
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2
b) Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16 cm2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau:
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Đáp số: 15 cm2
b) Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 8 = 32 (cm2)
Đáp số: 32 cm2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau:
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Đáp số: 15 cm2
b) Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 8 = 32 (cm2)
Đáp số: 32 cm2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích mỗi hình vuông sau:
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25 cm2
b) Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16 cm2
Video hướng dẫn giải
a) Tính diện tích thẻ thư viện sau:
b) Tính diện tích con tem sau:
Phương pháp giải:
a) Diện tích thẻ thư viện = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
b) Diện tích con tem bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích thẻ thư viện là:
9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
b) Diện tích con tem là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Đáp số: 9 cm2
Thực hành: Sử dụng 12 mảnh giấy hình vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2
Phương pháp giải:
- Tìm chiều dài, chiều rộng để hình chữ nhật ghép được có diện tích là 12 cm2
Lời giải chi tiết:
- Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2 cm (Vì 6 × 2 = 12 cm2)
- Hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm (Vì 4 × 3 = 12 cm2)
- Hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 1 cm (Vì 12 × 1 = 12 cm2)
Bài học Toán lớp 3 trang 89 sách Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học lớp 3, giúp học sinh làm quen với các khái niệm về đo lường và tính toán hình học.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết quan trọng:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách:
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2
Đáp số: 40cm2
Giải:
Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2
Đáp số: 36cm2
Giải:
Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2
Đáp số: 84m2
Giải:
Diện tích nền phòng học là: 5m x 5m = 25m2
Đáp số: 25m2
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Ngoài việc tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông, các em cũng có thể tìm hiểu về cách tính chu vi của hai hình này. Chu vi hình chữ nhật bằng tổng độ dài của tất cả các cạnh, còn chu vi hình vuông bằng bốn lần độ dài một cạnh.
Bài học Toán lớp 3 trang 89 sách Cánh Diều đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập luyện tập này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến diện tích hình học.