Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 89 - SGK Cánh Diều: Diện tích Hình Chữ Nhật và Hình Vuông

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 89 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Các em sẽ được luyện tập thông qua các bài tập thực hành thú vị.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.

Tính diện tích mỗi hình vuông sau: Tính diện tích thẻ thư viện sau

Câu 4

    Thực hành: Sử dụng 12 mảnh giấy hình vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2

    Phương pháp giải:

    - Tìm chiều dài, chiều rộng để hình chữ nhật ghép được có diện tích là 12 cm2

    Lời giải chi tiết:

    - Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2 cm (Vì 6 × 2 = 12 cm2)

    Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 3 1

    - Hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm (Vì 4 × 3 = 12 cm2)

    Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 3 2

    - Hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 1 cm (Vì 12 × 1 = 12 cm2)

    Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 3 3

    Bài 3

      Video hướng dẫn giải

      a) Tính diện tích thẻ thư viện sau:

      Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 2 1

      b) Tính diện tích con tem sau:

      Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 2 2

      Phương pháp giải:

      a) Diện tích thẻ thư viện = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

      b) Diện tích con tem bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Diện tích thẻ thư viện là:

      9 x 6 = 54 (cm2)

      Đáp số: 54 cm2

      b) Diện tích con tem là:

      3 x 3 = 9 (cm2)

      Đáp số: 9 cm2

      Bài 2

        Video hướng dẫn giải

        Tính diện tích mỗi hình vuông sau:

        Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 1 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Diện tích hình vuông là:

        5 x 5 = 25 (cm2)

        Đáp số: 25 cm2

        b) Diện tích hình vuông là:

        4 x 4 = 16 (cm2)

        Đáp số: 16 cm2

        Bài 1

          Video hướng dẫn giải

          Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau:

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích hình chữ nhật là:

          5 x 3 = 15 (cm2)

          Đáp số: 15 cm2

          b) Diện tích hình chữ nhật là:

          4 x 8 = 32 (cm2)

          Đáp số: 32 cm2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Bài 1
          • Bài 2
          • Bài 3
          • Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Tính diện tích mỗi hình chữ nhật sau:

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích hình chữ nhật là:

          5 x 3 = 15 (cm2)

          Đáp số: 15 cm2

          b) Diện tích hình chữ nhật là:

          4 x 8 = 32 (cm2)

          Đáp số: 32 cm2

          Video hướng dẫn giải

          Tính diện tích mỗi hình vuông sau:

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 2

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích hình vuông là:

          5 x 5 = 25 (cm2)

          Đáp số: 25 cm2

          b) Diện tích hình vuông là:

          4 x 4 = 16 (cm2)

          Đáp số: 16 cm2

          Video hướng dẫn giải

          a) Tính diện tích thẻ thư viện sau:

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 3

          b) Tính diện tích con tem sau:

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 4

          Phương pháp giải:

          a) Diện tích thẻ thư viện = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          b) Diện tích con tem bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích thẻ thư viện là:

          9 x 6 = 54 (cm2)

          Đáp số: 54 cm2

          b) Diện tích con tem là:

          3 x 3 = 9 (cm2)

          Đáp số: 9 cm2

          Thực hành: Sử dụng 12 mảnh giấy hình vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2

          Phương pháp giải:

          - Tìm chiều dài, chiều rộng để hình chữ nhật ghép được có diện tích là 12 cm2

          Lời giải chi tiết:

          - Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 2 cm (Vì 6 × 2 = 12 cm2)

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 5

          - Hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm (Vì 4 × 3 = 12 cm2)

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 6

          - Hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng là 1 cm (Vì 12 × 1 = 12 cm2)

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều 7

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Toán lớp 3 trang 89 - Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông - SGK Cánh diều

          Bài học Toán lớp 3 trang 89 sách Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán học lớp 3, giúp học sinh làm quen với các khái niệm về đo lường và tính toán hình học.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết quan trọng:

          • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. (S = a x b, trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng)
          • Diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân với cạnh. (S = a x a, trong đó a là cạnh của hình vuông)
          • Đơn vị đo diện tích: Đơn vị đo diện tích thường dùng là xăng-ti-mét vuông (cm2), mét vuông (m2),...

          II. Giải chi tiết bài tập Toán lớp 3 trang 89 - SGK Cánh diều

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong sách:

          Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm.

          Giải:

          Diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2

          Đáp số: 40cm2

          Bài 2: Tính diện tích hình vuông có cạnh 6cm.

          Giải:

          Diện tích hình vuông là: 6cm x 6cm = 36cm2

          Đáp số: 36cm2

          Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Giải:

          Diện tích mảnh đất là: 12m x 7m = 84m2

          Đáp số: 84m2

          Bài 4: Một phòng học hình vuông có cạnh 5m. Tính diện tích nền phòng học đó.

          Giải:

          Diện tích nền phòng học là: 5m x 5m = 25m2

          Đáp số: 25m2

          III. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

          1. Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 4cm.
          2. Tính diện tích hình vuông có cạnh 9cm.
          3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 8m. Tính diện tích khu vườn đó.
          4. Một chiếc khăn trải bàn hình vuông có cạnh 3m. Tính diện tích chiếc khăn trải bàn đó.

          IV. Mở rộng kiến thức

          Ngoài việc tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông, các em cũng có thể tìm hiểu về cách tính chu vi của hai hình này. Chu vi hình chữ nhật bằng tổng độ dài của tất cả các cạnh, còn chu vi hình vuông bằng bốn lần độ dài một cạnh.

          V. Kết luận

          Bài học Toán lớp 3 trang 89 sách Cánh Diều đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập luyện tập này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến diện tích hình học.