Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều

Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều

Giải Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán trang 97 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với đơn vị đo thể tích 'mi-li-lít' và cách thực hành đo, đong, đổ các chất lỏng.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.

Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước? a) Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:

Bài 3

    Video hướng dẫn giải

    a) Tính.

    300 ml + 400 ml 7 ml x 4

    550 ml – 200 ml 40 ml : 8

    b) >, <, =

    300 ml + 700 ml …. 1 $\ell $

    600 ml + 40 ml …. 1 $\ell $

    1 $\ell $….. 200 ml x 4

    1 $\ell $….. 1 000 ml – 10 ml

    Phương pháp giải:

    a) Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị mi-li-lít theo sau kết quả vừa tìm được.

    b) Thực hiện phép tính ở các vế rồi so sánh số đo ở hai vế với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) 300 ml + 400 ml = 700 ml 7 ml x 4 = 28 ml

    550 ml – 200 ml = 350 ml 40 ml : 8 = 5 ml

    b) Đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml

    300 ml + 700 ml = 1 $\ell $

    600 ml + 40 ml < 1 $\ell $

    1 $\ell $> 200 ml x 4

    1 $\ell $> 1 000 ml – 10 ml

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-lít - SGK Cánh diều

      Bài 1

        Video hướng dẫn giải

        Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?

        Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát tranh để xác định số mi-li-lít nước trong mỗi bình.

        Lời giải chi tiết:

        Bình A chứa 400 ml nước.

        Bình B chứa 150 ml nước.

        Bình C chứa 950 ml nước.

        Bài 5

          Video hướng dẫn giải

          Kể tên những đồ vật trong thực tế dùng để đo với đơn vị mi-li-lít.

          Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 4 1

          Phương pháp giải:

          quan sát các đồ vật trong thực tế để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          Lời giải chi tiếtdùng để đo với đơn vị mi-li-lít là: Xilanh, ống đong, bình sữa trẻ em, …

          Bài 2

            Video hướng dẫn giải

            a) Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:

            Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 1 1

            b) Sắp xếp các số đo nói trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát tranh rồi đọc số đo ghi trên mỗi vật với đơn vị là mi-li-lít.

            b) So sánh các số đo rồi sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            A 250 ml: Hai trăm năm mươi mi-li-lít.

            B 750 ml: Bảy trăm năm mươi mi-li-lít.

            C 500 ml: Năm trăm mi-li-lít

            D 1 $\ell $: Một lít

            b) Đổi 1 $\ell $: 1 000 ml

            Ta có 250 ml < 500 ml < 750 ml < 1 000 ml

            Vậy các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn là: 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1 $\ell $

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Bài 1
            • Bài 2
            • Bài 3
            • Bài 4
            • Bài 5
            • Lý thuyết

            Video hướng dẫn giải

            Mỗi bình sau đang chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?

            Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát tranh để xác định số mi-li-lít nước trong mỗi bình.

            Lời giải chi tiết:

            Bình A chứa 400 ml nước.

            Bình B chứa 150 ml nước.

            Bình C chứa 950 ml nước.

            Video hướng dẫn giải

            a) Đọc số đo ghi trên các đồ vật sau với đơn vị là mi-li-lít:

            Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 2

            b) Sắp xếp các số đo nói trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát tranh rồi đọc số đo ghi trên mỗi vật với đơn vị là mi-li-lít.

            b) So sánh các số đo rồi sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            A 250 ml: Hai trăm năm mươi mi-li-lít.

            B 750 ml: Bảy trăm năm mươi mi-li-lít.

            C 500 ml: Năm trăm mi-li-lít

            D 1 $\ell $: Một lít

            b) Đổi 1 $\ell $: 1 000 ml

            Ta có 250 ml < 500 ml < 750 ml < 1 000 ml

            Vậy các số đo theo thứ tự từ bé đến lớn là: 250 ml, 500 ml, 750 ml, 1 $\ell $

            Video hướng dẫn giải

            a) Tính.

            300 ml + 400 ml 7 ml x 4

            550 ml – 200 ml 40 ml : 8

            b) >, <, =

            300 ml + 700 ml …. 1 $\ell $

            600 ml + 40 ml …. 1 $\ell $

            1 $\ell $….. 200 ml x 4

            1 $\ell $….. 1 000 ml – 10 ml

            Phương pháp giải:

            a) Thực hiện phép tính với các số rồi viết đơn vị mi-li-lít theo sau kết quả vừa tìm được.

            b) Thực hiện phép tính ở các vế rồi so sánh số đo ở hai vế với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 300 ml + 400 ml = 700 ml 7 ml x 4 = 28 ml

            550 ml – 200 ml = 350 ml 40 ml : 8 = 5 ml

            b) Đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml

            300 ml + 700 ml = 1 $\ell $

            600 ml + 40 ml < 1 $\ell $

            1 $\ell $> 200 ml x 4

            1 $\ell $> 1 000 ml – 10 ml

            Video hướng dẫn giải

            Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:

            Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 3

            Phương pháp giải:

            Em quan sát tranh rồi lựa chọn số đo thích hợp cho mỗi đồ vật.

            Lời giải chi tiết:

            Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 4

            Video hướng dẫn giải

            Kể tên những đồ vật trong thực tế dùng để đo với đơn vị mi-li-lít.

            Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 5

            Phương pháp giải:

            quan sát các đồ vật trong thực tế để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            Lời giải chi tiếtdùng để đo với đơn vị mi-li-lít là: Xilanh, ống đong, bình sữa trẻ em, …

            >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Mi-li-lít - SGK Cánh diều

            Bài 4

              Video hướng dẫn giải

              Ước lượng rồi chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau:

              Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              Em quan sát tranh rồi lựa chọn số đo thích hợp cho mỗi đồ vật.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều 3 2

              Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

              Toán lớp 3 trang 97 - Mi-li-lít - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài học Toán lớp 3 trang 97 sách Cánh Diều tập trung vào việc giới thiệu và thực hành với đơn vị đo thể tích 'mi-li-lít' (ml). Đây là một đơn vị đo quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, giúp chúng ta đo lường lượng chất lỏng một cách chính xác.

              1. Giới thiệu về Mi-li-lít (ml)

              Mi-li-lít là đơn vị đo thể tích, thường được sử dụng để đo lượng chất lỏng như nước, sữa, dầu ăn,... Một lít (l) bằng 1000 mi-li-lít (ml). Việc làm quen với đơn vị mi-li-lít giúp các em hiểu rõ hơn về lượng chất lỏng mà mình sử dụng hàng ngày.

              2. Bài tập 1: Đọc (hoặc viết) số đo thể tích theo mẫu

              Bài tập này yêu cầu các em đọc hoặc viết số đo thể tích của chất lỏng trong các hình vẽ. Ví dụ, nếu hình vẽ cho thấy một cốc nước có vạch chia và mức nước chạm đến vạch 200ml, thì các em sẽ viết là 200ml.

              3. Bài tập 2: Chọn số đo thể tích thích hợp để điền vào chỗ trống

              Bài tập này kiểm tra khả năng nhận biết và so sánh các số đo thể tích khác nhau. Các em cần chọn số đo phù hợp để điền vào chỗ trống, dựa trên hình ảnh minh họa hoặc thông tin được cung cấp.

              4. Bài tập 3: Thực hành đo thể tích chất lỏng

              Đây là phần thực hành quan trọng nhất của bài học. Các em sẽ được hướng dẫn cách sử dụng các dụng cụ đo thể tích như cốc đong, ống đong để đo lượng chất lỏng một cách chính xác. Các em cần chú ý đến vạch chia trên dụng cụ đo và đọc số đo đúng cách.

              5. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

              • Bài tập 1: Quan sát kỹ hình vẽ, xác định vạch chia và đọc số đo tương ứng với mức chất lỏng.
              • Bài tập 2: So sánh các số đo thể tích được cung cấp và chọn số đo phù hợp với hình ảnh hoặc thông tin trong bài.
              • Bài tập 3: Thực hiện đo lường theo hướng dẫn, đảm bảo đọc số đo đúng cách và ghi lại kết quả.

              6. Mở rộng kiến thức

              Các em có thể tìm hiểu thêm về các đơn vị đo thể tích khác như lít (l), xăng-ti-mét khối (cm³), mét khối (m³). Ngoài ra, các em cũng có thể thực hành đo thể tích các chất lỏng khác nhau trong gia đình, như nước, sữa, dầu ăn,...

              7. Lời khuyên khi học Toán lớp 3 trang 97

              1. Đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập.
              2. Thực hành đo lường thường xuyên để làm quen với các dụng cụ đo và kỹ năng đọc số đo.
              3. Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
              4. Ôn tập lại bài học thường xuyên để củng cố kiến thức.

              8. Bảng so sánh các đơn vị đo thể tích thường gặp

              Đơn vịGiá trị
              1 lít (l)1000 mi-li-lít (ml)
              1 xăng-ti-mét khối (cm³)1 mi-li-lít (ml)
              1 mét khối (m³)1000 lít (l)
              Lưu ý: 1 cm³ tương đương với 1 ml trong điều kiện tiêu chuẩn.

              Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 3 trang 97 và nắm vững kiến thức về đơn vị đo thể tích mi-li-lít. Chúc các em học tập tốt!