Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo

Luyện Tập Trắc Nghiệm Toán 2: 13 Trừ Đi Một Số

Bài tập trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 100. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp bộ đề thi trắc nghiệm đa dạng, kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Các bài tập được thiết kế theo chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    Tính: 13 – 3 – 5 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 13 – 5.

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 13 – 3 = 

    • 10 – 

     = 

    Vậy: 13 – 5 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 13 – 4.

    Đếm lùi 4: 13 \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

    Vậy: 13 – 4 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    13 – 6 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

    Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

    13 – 6

    13 – 4

    13 – 8

    13 – 9

    4

    5

    7

    9

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    13 – 7 ... 8

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    13 – 4 

     12 – 6

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Quả táo nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?

    A. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

    B. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

    C. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    D. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

    Trong các phép trừ sau, phép trừ nào có hiệu bằng 7?

    11 – 6

    12 – 5

    13 – 6

    13 – 7

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

    Tính: 18 – 5 – 4.

    A. 8

    B. 9

    C. 10

    D. 17

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    13 – 7 + 4 = 

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    Một giỏ có 13 quả măng cụt, Nam lấy ra 8 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?

    A. 3 quả

    B. 4 quả

    C. 5 quả

    D. 6 quả

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Tính: 13 – 3 – 5 = ...

    Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Đáp án

    C. 5

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 13 – 3 – 5 = 10 – 5 = 5.

    Chọn C.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 13 – 5.

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 13 – 3 = 

    • 10 – 

     = 

    Vậy: 13 – 5 = 

    Đáp án

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 13 – 3 = 

    10

    • 10 – 

    2

     = 

    8

    Vậy: 13 – 5 = 

    8
    Phương pháp giải :

    Tính 13 – 3 = 10, sau đó tính giá trị phép tính 10 – 2, từ đó tìm được kết quả phép tính 13 – 5.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 5 = 3 + 2

    • 12 – 2 = 10

    • 10 – 2 = 8

    Vậy: 13 – 5 = 8.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 13 – 4.

    Đếm lùi 4: 13 \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

     \(\to\) 

    Vậy: 13 – 4 = 

    Đáp án

    Đếm lùi 4: 13 \(\to\) 

    12

     \(\to\) 

    11

     \(\to\) 

    10

     \(\to\) 

    9

    Vậy: 13 – 4 = 

    9
    Phương pháp giải :

    Đếm lùi 4 (đếm bớt 4) bắt đầu từ 13.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm lùi 4 : 13 \(\to\) 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.

    Vậy: 13 – 4 = 9.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    13 – 6 = 

    Đáp án

    13 – 6 = 

    7
    Phương pháp giải :

    Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 6 (đếm lùi 6).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 13 – 6 = 7.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

    Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

    13 – 6

    13 – 4

    13 – 8

    13 – 9

    4

    5

    7

    9

    Đáp án

    13 – 6

    7

    13 – 4

    9

    13 – 8

    5

    13 – 9

    4

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    13 – 6 = 7 13 – 4 = 9

    13 – 8 = 5 13 – 9 = 4

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

    Câu 6 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    9

     ; 

    8

     ; 

    5
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 9; 8; 5.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    13 – 7 ... 8

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    B. <

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 8 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 13 – 7 = 6.

    Mà: 6 < 8.

    Vậy: 13 – 7 < 8.

    Chọn B.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    13 – 4 

     12 – 6

    Đáp án

    13 – 4 

    >

     12 – 6

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    13 – 4 = 9; 12 – 6 = 6

    Mà: 9 > 6.

    Vậy: 13 – 4 > 12 – 6.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

    Quả táo nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?

    A. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

    B. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

    C. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

    D. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

    Đáp án

    B. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi quả táo, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất, từ đó tìm được quả táo ghi phép trừ có hiệu bé nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    11 – 4 = 7 13 – 9 = 4

    12 – 6 = 6 13 – 6 = 7

    Mà: 4 < 6 < 7.

    Vậy phép trừ có hiệu bé nhất là 13 – 9, hay quả táo ở đáp án B ghi phép trừ có hiệu bé nhất.

    Chọn B.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 39

    Trong các phép trừ sau, phép trừ nào có hiệu bằng 7?

    11 – 6

    12 – 5

    13 – 6

    13 – 7

    Đáp án

    12 – 5

    13 – 6

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, từ đó tìm được các phép trừ có hiệu bằng 7.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    11 – 6 = 5 12 – 5 = 7

    13 – 6 = 7 13 – 7 = 6

    Vậy các phép trừ nào có hiệu bằng 7 là 12 – 5 và 13 – 6.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 40

    Tính: 18 – 5 – 4.

    A. 8

    B. 9

    C. 10

    D. 17

    Đáp án

    B. 9

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 18 – 5 – 4 = 13 – 4 = 9.

    Chọn B.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 41

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    13 – 7 + 4 = 

    Đáp án

    13 – 7 + 4 = 

    10
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 13 – 7 + 4 = 6 + 4 = 10.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 42

    Một giỏ có 13 quả măng cụt, Nam lấy ra 8 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?

    A. 3 quả

    B. 4 quả

    C. 5 quả

    D. 6 quả

    Đáp án

    C. 5 quả

    Phương pháp giải :

    Để tìm số quả măng cụt còn lại trong giỏ ta lấy số quả ban đầu có trong giỏ trừ đi số quả Nam đã lấy ra.

    Lời giải chi tiết :

    Trong giỏ còn lại số quả măng cụt là:

    13 – 8 = 5 (quả)

    Đáp số: 5 quả.

    Chọn C.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 43

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 44

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 45

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 46

    Đáp án

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 47

    13

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 48

    5

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 49

    12
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 4 = 13

    13 – 8 = 5

    5 + 7 = 12.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 50

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 13; 5; 12.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 51

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 

    Đáp án

    Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 

    8
    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi tìm tổng của số vừa tìm được và 5.

    - Tìm số lớn nhất có một chữ số rồi tìm hiệu của số vừa tìm được và 4.

    - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

    Tổng của 8 và 5 là:

    8 + 5 = 13

    Số lớn nhất có một chữ số là 9.

    Hiệu của 9 và 4 là:

    9 – 4 = 5

    Hiệu của 13 và 5 là:

    13 – 5 = 8.

    Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 8.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 8.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

      Tính: 13 – 3 – 5 = ...

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 13 – 5.

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 13 – 3 = 

      • 10 – 

       = 

      Vậy: 13 – 5 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 13 – 4.

      Đếm lùi 4: 13 \(\to\) 

       \(\to\) 

       \(\to\) 

       \(\to\) 

      Vậy: 13 – 4 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      13 – 6 = 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

      Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

      13 – 6

      13 – 4

      13 – 8

      13 – 9

      4

      5

      7

      9

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      13 – 7 ... 8

      A. >

      B. <

      C. =

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      13 – 4 

       12 – 6

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

      Quả táo nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?

      A. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

      B. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

      C. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

      D. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

      Trong các phép trừ sau, phép trừ nào có hiệu bằng 7?

      11 – 6

      12 – 5

      13 – 6

      13 – 7

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

      Tính: 18 – 5 – 4.

      A. 8

      B. 9

      C. 10

      D. 17

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      13 – 7 + 4 = 

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

      Một giỏ có 13 quả măng cụt, Nam lấy ra 8 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?

      A. 3 quả

      B. 4 quả

      C. 5 quả

      D. 6 quả

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

      Tính: 13 – 3 – 5 = ...

      Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

      A. 3

      B. 4

      C. 5

      D. 6

      Đáp án

      C. 5

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 13 – 3 – 5 = 10 – 5 = 5.

      Chọn C.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 13 – 5.

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 13 – 3 = 

      • 10 – 

       = 

      Vậy: 13 – 5 = 

      Đáp án

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 13 – 3 = 

      10

      • 10 – 

      2

       = 

      8

      Vậy: 13 – 5 = 

      8
      Phương pháp giải :

      Tính 13 – 3 = 10, sau đó tính giá trị phép tính 10 – 2, từ đó tìm được kết quả phép tính 13 – 5.

      Lời giải chi tiết :

      • Tách: 5 = 3 + 2

      • 12 – 2 = 10

      • 10 – 2 = 8

      Vậy: 13 – 5 = 8.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Tính: 13 – 4.

      Đếm lùi 4: 13 \(\to\) 

       \(\to\) 

       \(\to\) 

       \(\to\) 

      Vậy: 13 – 4 = 

      Đáp án

      Đếm lùi 4: 13 \(\to\) 

      12

       \(\to\) 

      11

       \(\to\) 

      10

       \(\to\) 

      9

      Vậy: 13 – 4 = 

      9
      Phương pháp giải :

      Đếm lùi 4 (đếm bớt 4) bắt đầu từ 13.

      Lời giải chi tiết :

      Đếm lùi 4 : 13 \(\to\) 12 \(\to\) 11 \(\to\) 10 \(\to\) 9.

      Vậy: 13 – 4 = 9.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      13 – 6 = 

      Đáp án

      13 – 6 = 

      7
      Phương pháp giải :

      Tính giá trị phép tính đã cho bằng cách tách số hoặc đếm bớt 6 (đếm lùi 6).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 13 – 6 = 7.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 7.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

      Nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

      13 – 6

      13 – 4

      13 – 8

      13 – 9

      4

      5

      7

      9

      Đáp án

      13 – 6

      7

      13 – 4

      9

      13 – 8

      5

      13 – 9

      4

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      13 – 6 = 7 13 – 4 = 9

      13 – 8 = 5 13 – 9 = 4

      Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

      Câu 6 :

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

      9

       ; 

      8

       ; 

      5
      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 8 = 5.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 9; 8; 5.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      13 – 7 ... 8

      A. >

      B. <

      C. =

      Đáp án

      B. <

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 8 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 13 – 7 = 6.

      Mà: 6 < 8.

      Vậy: 13 – 7 < 8.

      Chọn B.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

      13 – 4 

       12 – 6

      Đáp án

      13 – 4 

      >

       12 – 6

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      13 – 4 = 9; 12 – 6 = 6

      Mà: 9 > 6.

      Vậy: 13 – 4 > 12 – 6.

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là >.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

      Quả táo nào ghi phép trừ có hiệu bé nhất?

      A. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

      B. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

      C. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

      D. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

      Đáp án

      B. Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm phép tính ghi trên mỗi quả táo, so sánh kết quả rồi tìm phép tính có kết quả bé nhất, từ đó tìm được quả táo ghi phép trừ có hiệu bé nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      11 – 4 = 7 13 – 9 = 4

      12 – 6 = 6 13 – 6 = 7

      Mà: 4 < 6 < 7.

      Vậy phép trừ có hiệu bé nhất là 13 – 9, hay quả táo ở đáp án B ghi phép trừ có hiệu bé nhất.

      Chọn B.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 39

      Trong các phép trừ sau, phép trừ nào có hiệu bằng 7?

      11 – 6

      12 – 5

      13 – 6

      13 – 7

      Đáp án

      12 – 5

      13 – 6

      Phương pháp giải :

      Tính nhẩm các phép tính, từ đó tìm được các phép trừ có hiệu bằng 7.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      11 – 6 = 5 12 – 5 = 7

      13 – 6 = 7 13 – 7 = 6

      Vậy các phép trừ nào có hiệu bằng 7 là 12 – 5 và 13 – 6.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 40

      Tính: 18 – 5 – 4.

      A. 8

      B. 9

      C. 10

      D. 17

      Đáp án

      B. 9

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 18 – 5 – 4 = 13 – 4 = 9.

      Chọn B.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 41

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      13 – 7 + 4 = 

      Đáp án

      13 – 7 + 4 = 

      10
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 13 – 7 + 4 = 6 + 4 = 10.

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 10.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 42

      Một giỏ có 13 quả măng cụt, Nam lấy ra 8 quả. Hỏi trong giỏ còn lại bao nhiêu quả măng cụt?

      A. 3 quả

      B. 4 quả

      C. 5 quả

      D. 6 quả

      Đáp án

      C. 5 quả

      Phương pháp giải :

      Để tìm số quả măng cụt còn lại trong giỏ ta lấy số quả ban đầu có trong giỏ trừ đi số quả Nam đã lấy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Trong giỏ còn lại số quả măng cụt là:

      13 – 8 = 5 (quả)

      Đáp số: 5 quả.

      Chọn C.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 43

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 44

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 45

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 46

      Đáp án

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 47

      13

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 48

      5

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 49

      12
      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 + 4 = 13

      13 – 8 = 5

      5 + 7 = 12.

      Hay ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 50

      Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 13; 5; 12.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 51

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 

      Đáp án

      Lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 

      8
      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi tìm tổng của số vừa tìm được và 5.

      - Tìm số lớn nhất có một chữ số rồi tìm hiệu của số vừa tìm được và 4.

      - Thực hiện phép trừ với hai kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8.

      Tổng của 8 và 5 là:

      8 + 5 = 13

      Số lớn nhất có một chữ số là 9.

      Hiệu của 9 và 4 là:

      9 – 4 = 5

      Hiệu của 13 và 5 là:

      13 – 5 = 8.

      Vậy lấy tổng của số chẵn lớn nhất có một chữ số và 5 trừ đi hiệu của số lớn nhất có một chữ số và 4 ta được kết quả là 8.

      Số thích hợp điền vào ô trống là 8.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm 13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành

      Bài học về phép trừ trong phạm vi 100 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh lớp 2. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến phép trừ, đặc biệt là các bài toán có dạng "13 trừ đi một số", theo chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo.

      I. Kiến thức cơ bản về phép trừ

      Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, dùng để tìm hiệu của hai số. Trong phép trừ, số bị trừ là số lớn hơn, số trừ là số nhỏ hơn, và hiệu là kết quả của phép trừ.

      • Số bị trừ: Số mà từ đó ta lấy đi một phần.
      • Số trừ: Số mà ta lấy đi từ số bị trừ.
      • Hiệu: Kết quả của phép trừ.

      Ví dụ: 15 - 7 = 8. Trong đó, 15 là số bị trừ, 7 là số trừ, và 8 là hiệu.

      II. Giải bài toán 13 trừ đi một số

      Để giải các bài toán có dạng "13 trừ đi một số", các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

      1. Sử dụng kiến thức về bảng trừ: Nếu số trừ là một số nhỏ (ví dụ: 1, 2, 3, 4, 5), các em có thể sử dụng kiến thức về bảng trừ để tìm hiệu một cách nhanh chóng.
      2. Phân tích số trừ: Nếu số trừ là một số lớn hơn, các em có thể phân tích số trừ thành các phần nhỏ hơn để dễ dàng thực hiện phép trừ. Ví dụ: 13 - 8 = 13 - (3 + 5) = (13 - 3) - 5 = 10 - 5 = 5.
      3. Sử dụng trục số: Các em có thể sử dụng trục số để trực quan hóa phép trừ. Bắt đầu từ số 13, di chuyển về phía trái (theo chiều âm) một số đơn vị bằng với số trừ. Vị trí mà các em dừng lại chính là hiệu của phép trừ.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa về chủ đề "13 trừ đi một số Toán 2 Chân trời sáng tạo":

      Câu 1: 13 - 5 = ?

      • A. 6
      • B. 7
      • C. 8
      • D. 9

      Câu 2: 13 - 9 = ?

      • A. 2
      • B. 3
      • C. 4
      • D. 5

      Câu 3: 13 trừ đi 7 bằng bao nhiêu?

      • A. 4
      • B. 5
      • C. 6
      • D. 7

      IV. Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài toán trắc nghiệm về phép trừ, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các phương pháp giải đã được học để tìm ra đáp án chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

      V. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận về chủ đề này trên giaitoan.edu.vn.

      VI. Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về phép trừ, đặc biệt là các bài toán có dạng "13 trừ đi một số", là rất quan trọng đối với học sinh lớp 2. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt trong các bài kiểm tra Toán 2 Chân trời sáng tạo.