Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo - Nền tảng học Toán Online hiệu quả

Giaitoan.edu.vn cung cấp hệ thống trắc nghiệm Toán 9 và Toán 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải đề và tự đánh giá năng lực. Bài tập được thiết kế bám sát sách giáo khoa, đa dạng về dạng và độ khó.

Với giao diện thân thiện, dễ sử dụng, cùng đáp án chi tiết, giaitoan.edu.vn là lựa chọn lý tưởng cho học sinh muốn nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 9 + 3.

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 9 + 3 = 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 9 + 4.

    Đếm tiếp: 9 \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

    Vậy: 9 + 4 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 9 + 5 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    9 + 2

    9 + 9

    9 + 7

    9 + 6

    15

    16

    18

    11

    Câu 5 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    9 + 8 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    9 + 9 

     10 + 8

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    9 + 2

    7 + 3

    5 + 4

    9 + 7

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Tính: 9 + 5 + 3.

    A. 14

    B. 15

    C. 16

    D. 17

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    10 – 1 + 9 = 

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

    Nga cắt được 9 ngôi sao màu vàng và 8 ngôi sao màu đỏ. Hỏi Nga cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?

    A. 15 ngôi sao

    B. 16 ngôi sao

    C. 17 ngôi sao

    D. 18 ngôi sao

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

    Vậy Mai có 

    cái kẹo.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 9 + 3.

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 

     = 

    • 10 + 

     = 

    Vậy: 9 + 3 = 

    Đáp án

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 

    1

     = 

    10

    • 10 + 

    2

     = 

    12

    Vậy: 9 + 3 = 

    12
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm xem 9 cộng với số nào thì được 10.

    - Lấy 10 cộng với số còn lại ta được kết quả của phép tính 9 + 3.

    Lời giải chi tiết :

    • Tách: 3 = 1 + 2

    • 9 + 1 = 10

    • 10 + 2 = 12

    Vậy: 9 + 3 = 12.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính: 9 + 4.

    Đếm tiếp: 9 \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

     \( \to \) 

    Vậy: 9 + 4 = 

    Đáp án

    Đếm tiếp: 9 \( \to \) 

    10

     \( \to \) 

    11

     \( \to \) 

    12

     \( \to \) 

    13

    Vậy: 9 + 4 = 

    13
    Phương pháp giải :

    Đếm thêm 4 bắt đầu từ 9.

    Lời giải chi tiết :

    Đếm tiếp: 9 \( \to \) 10 \( \to \) 11\( \to \) 12 \( \to \) 13.

    Vậy: 9 + 4 = 13.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Tính nhẩm: 9 + 5 = 

    Đáp án

    Tính nhẩm: 9 + 5 = 

    14
    Phương pháp giải :

    Tính bằng cách đếm thêm (đếm tiếp) hoặc tách số.

    Lời giải chi tiết :

    Cách 1: Tách số:

    • Tách: 5 = 1 + 4

    • 9 + 1 = 10

    • 10 + 4 = 14

    Vậy: 9 + 5 = 14.

    Cách 2: Đếm tiếp

    Đếm thêm 5 bắt đầu từ 9 : \(9 \to 10 \to 11 \to 12 \to 13 \to 14\)

    Vậy: 9 + 5 = 14.

    Số thích hợp điền vào ô trống là 14.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

    Ghép phép tính với kết quả tương ứng.

    9 + 2

    9 + 9

    9 + 7

    9 + 6

    15

    16

    18

    11

    Đáp án

    9 + 2

    11

    9 + 9

    18

    9 + 7

    16

    9 + 6

    15

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm giá trị các phép tính rồi nối với kết quả tương ứng ở cột bên phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 2 = 11 9 + 9 = 18

    9 + 7 = 16 9 + 6 = 15

    Vậy ta ghép nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Câu 5 :

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là 

    14

     ; 

    16

     ; 

    17
    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 5 = 14 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” từ trái sang phải lần lượt là: 14; 16; 17.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    9 + 8 ... 15

    A. >

    B. <

    C. =

    Đáp án

    A. >

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm kết quả phép tính ở vế trái, sau đó so sánh kết quả với 15 rồi chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 8 = 17.

    Mà: 17 > 15.

    Vậy: 9 + 8 > 15.

    Chọn A.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

    Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.

    9 + 9 

     10 + 8

    Đáp án

    9 + 9 

    =

     10 + 8

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau, từ đó điền được dấu thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 9 = 18 ; 10 + 8 = 18

    Mà: 18 = 18.

    Vậy: 9 + 9 = 10 + 8.

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là “=”.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

    Sắp xếp các phép tính theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn.

    9 + 2

    7 + 3

    5 + 4

    9 + 7

    Đáp án

    5 + 4

    7 + 3

    9 + 2

    9 + 7

    Phương pháp giải :

    Tính nhẩm các phép tính, so sánh kết quả rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9 + 2 = 11 7 + 3 = 10

    5 + 4 = 9 9 + 7 = 16

    Mà: 9 < 10 < 11 < 16.

    Vậy các phép tính sắp xếp theo thứ tự kết quả từ bé đến lớn như sau:

    5 + 4 ; 7 + 3 ; 9 + 2 ; 9 + 7.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

    Tính: 9 + 5 + 3.

    A. 14

    B. 15

    C. 16

    D. 17

    Đáp án

    D. 17

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17.

    Chọn D. 

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    10 – 1 + 9 = 

    Đáp án

    10 – 1 + 9 = 

    18
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 10 – 1 + 9 = 9 + 9 = 18.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 18.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

    Nga cắt được 9 ngôi sao màu vàng và 8 ngôi sao màu đỏ. Hỏi Nga cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao?

    A. 15 ngôi sao

    B. 16 ngôi sao

    C. 17 ngôi sao

    D. 18 ngôi sao

    Đáp án

    C. 17 ngôi sao

    Phương pháp giải :

    Để tìm số ngôi sao Nga cắt được tất cả ta lấy số ngôi sao màu vàng cộng với số ngôi sao màu đỏ.

    Lời giải chi tiết :

    Nga cắt được tất cả số ngôi sao là:

    9 + 8 = 17 (ngôi sao)

    Đáp số: 17 ngôi sao.

    Chọn C.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

    Đáp án

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

    12

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

    19

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

    14
    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 + 3 = 12

    12 + 7 = 19

    19 – 5 = 14.

    Hay ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

    Vậy các số điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là: 12; 19; 14.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

    Vậy Mai có 

    cái kẹo.

    Đáp án

    Nga có 9 cái kẹo, Hà có 3 cái kẹo, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà. Biết rằng số kẹo của Mai không phải là số tròn chục.

    Vậy Mai có 

    11

    cái kẹo.

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số kẹo của Nga và Hà.

    - Xác định số có giá trị thỏa mãn điều kiện của bài toán “ số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà” và “số kẹo của Mai không phải là số tròn chục”.

    Lưu ý: số tròn chục là số có số đơn vị là 0.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số kẹo của Nga và Hà là:

    9 + 3 = 12 (cái)

    Ta có: 9 < 10 < 12 ; 9 < 11 < 12 và 10 là số tròn chục.

    Theo đề bài, số kẹo của Mai nhiều hơn số kẹo của Nga nhưng ít hơn tổng số kẹo của Nga và Hà và số kẹo của Mai không phải là số tròn chục nên Mai có số kẹo là 11 cái.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 11.

    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Lợi ích

    Chương trình Toán 9 và Toán 2 Chân trời sáng tạo đặt ra những yêu cầu nhất định về khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc làm quen với dạng trắc nghiệm là vô cùng quan trọng, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện tốc độ và độ chính xác.

    Toán 9 Chân trời sáng tạo: Các chủ đề Trắc nghiệm thường gặp

    Trong chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo, các chủ đề thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra trắc nghiệm bao gồm:

    • Đại số: Hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai một ẩn, bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
    • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, tam giác đồng dạng, đường tròn.
    • Số học: Căn bậc hai, căn bậc ba, biểu thức chứa căn.

    Toán 2 Chân trời sáng tạo: Trắc nghiệm giúp gì cho học sinh?

    Đối với học sinh lớp 2, trắc nghiệm giúp củng cố kiến thức về:

    • Phép cộng, phép trừ: Trong phạm vi 100, 1000.
    • Phép nhân, phép chia: Bảng nhân, bảng chia.
    • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
    • Đo lường: Đo độ dài, đo khối lượng, đo thời gian.

    Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm 9 và 2 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn

    Giaitoan.edu.vn mang đến nhiều lợi ích cho học sinh:

    • Đa dạng bài tập: Bài tập được phân loại theo từng chủ đề, mức độ khó khác nhau.
    • Đáp án chi tiết: Giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tự sửa lỗi.
    • Giao diện thân thiện: Dễ dàng sử dụng trên mọi thiết bị.
    • Luyện tập mọi lúc mọi nơi: Học sinh có thể luyện tập bất cứ khi nào có thời gian rảnh.
    • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

    Cách sử dụng hiệu quả hệ thống Trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn

    1. Xác định kiến thức còn yếu: Bắt đầu bằng việc làm các bài kiểm tra đánh giá để xác định những chủ đề mình còn yếu.
    2. Luyện tập theo chủ đề: Tập trung luyện tập các bài tập liên quan đến những chủ đề mình còn yếu.
    3. Xem lại đáp án và giải thích: Sau khi làm bài, hãy xem lại đáp án và giải thích để hiểu rõ cách giải.
    4. Lặp lại quá trình: Lặp lại quá trình này cho đến khi bạn cảm thấy tự tin hơn.

    Ví dụ về một dạng bài Trắc nghiệm Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Câu hỏi: Cho hàm số y = 2x + 3. Giá trị của y khi x = -1 là?

    A. 1

    B. -1

    C. 5

    D. -5

    Đáp án: A. y = 2*(-1) + 3 = 1

    Ví dụ về một dạng bài Trắc nghiệm Toán 2 Chân trời sáng tạo

    Câu hỏi: 5 + 7 = ?

    A. 10

    B. 12

    C. 13

    D. 11

    Đáp án: B. 5 + 7 = 12

    Kết luận

    Trắc nghiệm 9 cộng với một số Toán 2 Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự đánh giá năng lực. Hãy tận dụng tối đa các bài tập trắc nghiệm trên giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất trong học tập.