Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài tập trắc nghiệm về chủ đề 'Điểm và Đoạn thẳng' trong chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng bài thường gặp trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    Đối tượng trong hình vẽ đã cho được gọi là:
    A. Điểm A
    B. Đoạn thẳng A
    Câu 2 :

    Cho hình vẽ như sau :

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Đối tượng trong hình vẽ đã cho được gọi là:
    A. Điểm ST
    B. Đoạn thẳng ST
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3
    Kể tên các điểm có trong hình vẽ sau.
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4
    A. Điểm M
    B. Điểm N
    C. Cả A và B đều đúng
    D. Cả A và B đều sai
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5
    Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ sau.
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6
    A. Đoạn thẳng AB
    B. Đoạn thẳng CD
    C. Đoạn thẳng MN
    D. Đoạn thẳng AB và CD.
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    Trong hình vẽ đã cho có tất cả điểm.
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Cho hình vẽ như sau:
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10
    Trong hình vẽ đã cho có tất cả đoạn thẳng.
    Câu 7 :
    Câu nào đúng, câu nào sai?
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11
    a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm.
    Đúng
    Sai
    b) Đoạn thẳng DE dài 3 cm.
    Đúng
    Sai
    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    Đoạn thẳng AB dài cm.Đoạn thẳng AC dài cm.
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Đoạn thẳng AB dài 9 cm. Đoạn thẳng PQ dài 5 cm.Vậy đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng PQ là cm.
    Câu 10 :
    Cho hình vẽ như sau:
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15
    Tổng độ dài hai đoạn thẳng trong hình vẽ là:
    A. 6 cm
    B. 7 cm
    C. 8 cm
    D. 9 cm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Đối tượng trong hình vẽ đã cho được gọi là:
    A. Điểm A
    B. Đoạn thẳng A
    Đáp án
    A. Điểm A
    Phương pháp giải :
    Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
    Lời giải chi tiết :

    Đối tượng trong hình vẽ đã cho được gọi là điểm A.

    Chọn A.
    Câu 2 :

    Cho hình vẽ như sau :

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    Đối tượng trong hình vẽ đã cho được gọi là:
    A. Điểm ST
    B. Đoạn thẳng ST
    Đáp án
    B. Đoạn thẳng ST
    Phương pháp giải :
    Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
    Lời giải chi tiết :

    Đối tượng trong hình vẽ đã cho được gọi là đoạn thẳng ST.

    Chọn B.
    Câu 3 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18
    Kể tên các điểm có trong hình vẽ sau.
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19
    A. Điểm M
    B. Điểm N
    C. Cả A và B đều đúng
    D. Cả A và B đều sai
    Đáp án
    C. Cả A và B đều đúng
    Phương pháp giải :
    Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
    Lời giải chi tiết :

    Các điểm có trong hình vẽ đã cho là điểm M và điểm N.

    Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.

    Chọn C.
    Câu 4 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20
    Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ sau.
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21
    A. Đoạn thẳng AB
    B. Đoạn thẳng CD
    C. Đoạn thẳng MN
    D. Đoạn thẳng AB và CD.
    Đáp án
    D. Đoạn thẳng AB và CD.
    Phương pháp giải :
    Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
    Lời giải chi tiết :

    Trong hình vẽ đã cho có các đoạn thẳng là AB và CD.

    Chọn D.
    Câu 5 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Trong hình vẽ đã cho có tất cả điểm.
    Đáp án
    Trong hình vẽ đã cho có tất cả5 điểm.
    Phương pháp giải :

    - Quan sát hình vẽ rồi đếm số điểm có trong hình đó.

    - Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
    Lời giải chi tiết :

    Hình vẽ đã cho có 5 điểm, đó là: điểm A, điểm B, điểm M, điểm N, điểm P.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 5.
    Câu 6 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Cho hình vẽ như sau:
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25
    Trong hình vẽ đã cho có tất cả đoạn thẳng.
    Đáp án
    Trong hình vẽ đã cho có tất cả3 đoạn thẳng.
    Phương pháp giải :

    - Quan sát hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong hình đó.

    - Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
    Lời giải chi tiết :

    Hình vẽ đã cho có 3 đoạn thẳng, đó là: đoạn thẳng AB, MN và PN.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3.
    Câu 7 :
    Câu nào đúng, câu nào sai?
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26
    a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm.
    Đúng
    Sai
    b) Đoạn thẳng DE dài 3 cm.
    Đúng
    Sai
    Đáp án
    a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm.
    Đúng
    Sai
    b) Đoạn thẳng DE dài 3 cm.
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :
    Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng DE được bắt đầu ở điểm 1cm và kết thúc ở điểm 4cm. Do đó độ dài đoạn thẳng DE là 4cm – 1cm = 3cm. Từ đó xác định được tính đúng – sai của các câu đã cho.
    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy đoạn thẳng DE được bắt đầu ở điểm 1cm và kết thúc ở điểm 4cm.

    Do đó độ dài đoạn thẳng DE là 4cm – 1cm = 3cm.

    Vậy ta có kết quả như sau:

    a) Đoạn thẳng DE dài 4 cm (S)

    b) Đoạn thẳng DE dài 3 cm. (Đ)

    Câu 8 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

    Đoạn thẳng AB dài cm.Đoạn thẳng AC dài cm.
    Đáp án
    Đoạn thẳng AB dài7 cm.Đoạn thẳng AC dài10 cm.
    Phương pháp giải :

    Cách đo độ dài của một đoạn thẳng:

    Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đầu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo.

    Lời giải chi tiết :

    Đoạn thẳng AB dài 7 cm.

    Đoạn thẳng AC dài 10 cm.
    Câu 9 :
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29
    Điền số thích hợp vào ô trống.
    Đoạn thẳng AB dài 9 cm. Đoạn thẳng PQ dài 5 cm.Vậy đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng PQ là cm.
    Đáp án
    Đoạn thẳng AB dài 9 cm. Đoạn thẳng PQ dài 5 cm.Vậy đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng PQ là4 cm.
    Phương pháp giải :
    Để tìm số xăng-ti-mét đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng PQ ta lấy độ dài đoạn thẳng AB trừ đi độ dài đoạn thẳng PQ.
    Lời giải chi tiết :

    Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng PQ số xăng-ti-mét là:

    9 – 5 = 4 (cm)

    Đáp số: 4 cm.

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 4.
    Câu 10 :
    Cho hình vẽ như sau:
    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30
    Tổng độ dài hai đoạn thẳng trong hình vẽ là:
    A. 6 cm
    B. 7 cm
    C. 8 cm
    D. 9 cm
    Đáp án
    D. 9 cm
    Phương pháp giải :

    - Dùng thước kẻ để đo độ dài đoạn thẳng MN và GH.

    - Tính tổng độ dài hai đoạn thẳng đó.
    Lời giải chi tiết :

    Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng ta có kết quả:

    - Đoạn thẳng MN dài 3 cm.

    - Đoạn thẳng GH dài 6 cm.

    Tổng độ dài hai đoạn thẳng là:

    3 cm + 6 cm = 9 cm

    Chọn D.
    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

    Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

    Chủ đề 'Điểm và Đoạn thẳng' là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững khái niệm về điểm, đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng là nền tảng để học tốt các kiến thức toán học ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em học sinh và phụ huynh một cái nhìn tổng quan về chủ đề này, cùng với các bài tập trắc nghiệm để luyện tập và củng cố kiến thức.

    1. Khái niệm về Điểm và Đoạn thẳng

    Điểm: Điểm là vị trí của một vật thể trong không gian. Chúng ta không thể đo được kích thước của điểm. Điểm thường được ký hiệu bằng một chữ cái in hoa, ví dụ: A, B, C,...

    Đoạn thẳng: Đoạn thẳng là đường nối hai điểm. Hai điểm đó gọi là hai mút của đoạn thẳng. Đoạn thẳng có độ dài nhất định, có thể đo được bằng thước.

    2. Cách đo độ dài Đoạn thẳng

    Để đo độ dài đoạn thẳng, ta sử dụng thước đo. Đặt thước sao cho một mút của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 của thước. Mút còn lại của đoạn thẳng chỉ đến vạch số nào trên thước, thì độ dài của đoạn thẳng bằng số đó.

    Đơn vị đo độ dài thường dùng là xăng-ti-mét (cm) và mi-li-mét (mm). 1 cm = 10 mm.

    3. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo

    • Dạng 1: Nhận biết Điểm và Đoạn thẳng: Các bài tập yêu cầu học sinh xác định đâu là điểm, đâu là đoạn thẳng trong hình vẽ.
    • Dạng 2: Đo độ dài Đoạn thẳng: Các bài tập yêu cầu học sinh sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng và điền kết quả vào chỗ trống.
    • Dạng 3: So sánh độ dài Đoạn thẳng: Các bài tập yêu cầu học sinh so sánh độ dài của hai đoạn thẳng và điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống.
    • Dạng 4: Bài tập ứng dụng: Các bài tập liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về điểm và đoạn thẳng để giải quyết.

    4. Bài tập Trắc nghiệm Điểm - Đoạn thẳng Toán 2 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

    Câu 1: Hình nào sau đây là đoạn thẳng?

    1. (Hình A) Một đường cong
    2. (Hình B) Một đường thẳng nối hai điểm
    3. (Hình C) Một điểm
    4. (Hình D) Một đường gấp khúc

    Đáp án: B

    Câu 2: Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng-ti-mét? (Hình vẽ minh họa)

    Đáp án: (Tùy thuộc vào hình vẽ minh họa)

    Câu 3: So sánh độ dài đoạn thẳng CD và đoạn thẳng EF. (Hình vẽ minh họa)

    Đáp án: (Tùy thuộc vào hình vẽ minh họa)

    5. Mẹo học tốt Toán 2: Chủ đề Điểm và Đoạn thẳng

    • Nắm vững khái niệm: Hiểu rõ định nghĩa về điểm và đoạn thẳng là bước đầu tiên để học tốt chủ đề này.
    • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
    • Sử dụng thước đo chính xác: Đảm bảo thước đo của bạn không bị hỏng và sử dụng đúng cách để có kết quả chính xác.
    • Học hỏi từ sai lầm: Đừng ngại mắc lỗi. Hãy xem xét lại các bài tập đã sai để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại.

    6. Tài liệu tham khảo thêm

    Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

    • Sách bài tập Toán 2
    • Các trang web học toán online uy tín
    • Video bài giảng Toán 2 trên YouTube

    Hy vọng với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm trên, các em học sinh lớp 2 sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Chúc các em thành công!