Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo - Nền tảng vững chắc cho bé

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo bài 'Đựng nhiều nước, đựng ít nước' được thiết kế khoa học, giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Với các dạng bài tập đa dạng, bám sát chương trình học, các em sẽ dễ dàng làm quen và tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra trên lớp.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong hai đồ vật sau, vật nào đựng được nhiều nước hơn?

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 1

    A. Bình

    B. Cốc

    Câu 2 :

    Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 2

    Bình A đựng ... bình B.

    A. Nhiều hơn

    B. Ít hơn

    C. Bằng

    Câu 3 :

    Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 3

    A. Bình M đựng nhiều hơn bình N.

    B. Bình M đựng ít hơn bình N.

    C. Bình M và bình N đựng bằng nhau.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 4

    Rót hết nước từ bình sang 4 cốc. Lượng nước trong bình bằng lượng nước ở cả 4 cốc. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 5 :

    Trong các đồ vật sau, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất?

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 5

    A. Ca màu hồng

    B. Can màu xanh

    C. Xô màu cam

    Câu 6 :

    Trong các chiếc ca sau, chiếc ca nào đựng được ít nước nhất?

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 6

    A. Ca màu xanh da trời

    B. Ca màu xanh lá cây

    C. Ca màu vàng

    Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 7

    Câu 7

    Lượng nước ở bình A là bao nhiêu cốc?

    • A.

      3 cốc

    • B.

      4 cốc

    • C.

      5 cốc

    • D.

      6 cốc

    Câu 8

    Lượng nước ở bình B là bao nhiêu cốc?

    • A.

      3 cốc 

    • B.

      4 cốc 

    • C.

      5 cốc 

    • D.

      6 cốc 

    Câu 9

    Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

    • A.

      1 cốc

    • B.

      2 cốc

    • C.

      4 cốc

    • D.

      6 cốc

    Câu 10

    Lượng nước ở cả hai bình A và B là :

    • A.

      4 cốc

    • B.

      6 cốc

    • C.

      10 cốc

    • D.

      12 cốc

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong hai đồ vật sau, vật nào đựng được nhiều nước hơn?

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 8

    A. Bình

    B. Cốc

    Đáp án

    A. Bình

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình ảnh, từ đó tìm được đồ vật đựng được nhiều nước hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát ta thấy bình to hơn cốc nên bình đựng được nhiều nước hơn cốc.

    Chọn A.

    Câu 2 :

    Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 9

    Bình A đựng ... bình B.

    A. Nhiều hơn

    B. Ít hơn

    C. Bằng

    Đáp án

    A. Nhiều hơn

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình ảnh, so sánh độ lớn của hai chiếc bình, từ đó tìm được bình đựng nhiều nước hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát ta thấy bình A to hơn bình B nên bình A đựng nhiều hơn bình B.

    Chọn A.

    Câu 3 :

    Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 10

    A. Bình M đựng nhiều hơn bình N.

    B. Bình M đựng ít hơn bình N.

    C. Bình M và bình N đựng bằng nhau.

    Đáp án

    C. Bình M và bình N đựng bằng nhau.

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình ảnh, so sánh độ lớn của hai chiếc bình, từ đó tìm được bình nào đựng nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát ta thấy bình M và bình N giống nhau nên Bình M và bình N đựng bằng nhau.

    Chọn C.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 11

    Rót hết nước từ bình sang 4 cốc. Lượng nước trong bình bằng lượng nước ở cả 4 cốc. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát hình ảnh và dữ kiện đề bài cho, từ đó xác định được tính đúng-sai của phát biểu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Vì rót hết nước từ bình sang 4 cốc nên lượng nước trong bình bằng lượng nước ở cả 4 cốc.

    Vậy phát biểu đã cho là đúng.

    Chọn đáp án “Đúng”.

    Câu 5 :

    Trong các đồ vật sau, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất?

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 12

    A. Ca màu hồng

    B. Can màu xanh

    C. Xô màu cam

    Đáp án

    C. Xô màu cam

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình ảnh, so sánh kích thước của các đồ vật, từ đó tìm được đồ vật đựng nhiều nước nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát ta thấy trong các đồ vật đã cho, xô màu cam to nhất, do đó xô màu cam đựng được nhiều nước nhất.

    Chọn C.

    Câu 6 :

    Trong các chiếc ca sau, chiếc ca nào đựng được ít nước nhất?

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 13

    A. Ca màu xanh da trời

    B. Ca màu xanh lá cây

    C. Ca màu vàng

    Đáp án

    A. Ca màu xanh da trời

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình ảnh, so sánh kích thước của các chiếc ca, từ đó tìm được chiếc ca đựng ít nước nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát ta thấy trong các chiếc ca đã cho, chiếc ca màu xanh da trời bé nhất, do đó chiếc ca màu xanh da trời đựng được ít nước nhất.

    Chọn A.

    Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).

    Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 14

    Câu 7

    Lượng nước ở bình A là bao nhiêu cốc?

    • A.

      3 cốc

    • B.

      4 cốc

    • C.

      5 cốc

    • D.

      6 cốc

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Quan sát tranh rồi đếm số cốc nước khi rót hết nước từ bình A sang các cốc.

    Lời giải chi tiết :

    Rót hết nước từ bình A sang các cốc ta được 4 cốc.

    Câu 8

    Lượng nước ở bình B là bao nhiêu cốc?

    • A.

      3 cốc 

    • B.

      4 cốc 

    • C.

      5 cốc 

    • D.

      6 cốc 

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Quan sát tranh rồi đếm số cốc nước khi rót hết nước từ bình B sang các cốc.

    Lời giải chi tiết :

    Rót hết nước từ bình B sang các cốc ta được 6 cốc.

    Câu 9

    Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

    • A.

      1 cốc

    • B.

      2 cốc

    • C.

      4 cốc

    • D.

      6 cốc

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    Để tìm lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A bao nhiêu cốc ta lấy số cốc nước rót được từ bình B trừ đi số cốc nước rót được từ bình A.

    Lời giải chi tiết :

    Theo kết quả bên trên ta có: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

    Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

    6 – 4 = 2 (cốc)

    Đáp số: 2 cốc.

    Chọn B.

    Câu 10

    Lượng nước ở cả hai bình A và B là :

    • A.

      4 cốc

    • B.

      6 cốc

    • C.

      10 cốc

    • D.

      12 cốc

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Để tìm tổng lượng nước ở cả hai bình ta lấy số cốc nước rót được từ bình A cộng với số cốc nước rót được từ bình B.

    Lời giải chi tiết :

    Theo kết quả bên trên ta có: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

    Tổng lượng nước ở cả hai bình A và B là:

    4 + 6 = 10 (cốc)

    Đáp số: 10 cốc.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong hai đồ vật sau, vật nào đựng được nhiều nước hơn?

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 1

      A. Bình

      B. Cốc

      Câu 2 :

      Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 2

      Bình A đựng ... bình B.

      A. Nhiều hơn

      B. Ít hơn

      C. Bằng

      Câu 3 :

      Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 3

      A. Bình M đựng nhiều hơn bình N.

      B. Bình M đựng ít hơn bình N.

      C. Bình M và bình N đựng bằng nhau.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 4

      Rót hết nước từ bình sang 4 cốc. Lượng nước trong bình bằng lượng nước ở cả 4 cốc. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 5 :

      Trong các đồ vật sau, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất?

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 5

      A. Ca màu hồng

      B. Can màu xanh

      C. Xô màu cam

      Câu 6 :

      Trong các chiếc ca sau, chiếc ca nào đựng được ít nước nhất?

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 6

      A. Ca màu xanh da trời

      B. Ca màu xanh lá cây

      C. Ca màu vàng

      Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 7

      Câu 7

      Lượng nước ở bình A là bao nhiêu cốc?

      • A.

        3 cốc

      • B.

        4 cốc

      • C.

        5 cốc

      • D.

        6 cốc

      Câu 8

      Lượng nước ở bình B là bao nhiêu cốc?

      • A.

        3 cốc 

      • B.

        4 cốc 

      • C.

        5 cốc 

      • D.

        6 cốc 

      Câu 9

      Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

      • A.

        1 cốc

      • B.

        2 cốc

      • C.

        4 cốc

      • D.

        6 cốc

      Câu 10

      Lượng nước ở cả hai bình A và B là :

      • A.

        4 cốc

      • B.

        6 cốc

      • C.

        10 cốc

      • D.

        12 cốc

      Câu 1 :

      Trong hai đồ vật sau, vật nào đựng được nhiều nước hơn?

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 8

      A. Bình

      B. Cốc

      Đáp án

      A. Bình

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình ảnh, từ đó tìm được đồ vật đựng được nhiều nước hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát ta thấy bình to hơn cốc nên bình đựng được nhiều nước hơn cốc.

      Chọn A.

      Câu 2 :

      Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 9

      Bình A đựng ... bình B.

      A. Nhiều hơn

      B. Ít hơn

      C. Bằng

      Đáp án

      A. Nhiều hơn

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình ảnh, so sánh độ lớn của hai chiếc bình, từ đó tìm được bình đựng nhiều nước hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát ta thấy bình A to hơn bình B nên bình A đựng nhiều hơn bình B.

      Chọn A.

      Câu 3 :

      Quan sát tranh rồi chọn đáp án đúng.

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 10

      A. Bình M đựng nhiều hơn bình N.

      B. Bình M đựng ít hơn bình N.

      C. Bình M và bình N đựng bằng nhau.

      Đáp án

      C. Bình M và bình N đựng bằng nhau.

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình ảnh, so sánh độ lớn của hai chiếc bình, từ đó tìm được bình nào đựng nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát ta thấy bình M và bình N giống nhau nên Bình M và bình N đựng bằng nhau.

      Chọn C.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 11

      Rót hết nước từ bình sang 4 cốc. Lượng nước trong bình bằng lượng nước ở cả 4 cốc. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát hình ảnh và dữ kiện đề bài cho, từ đó xác định được tính đúng-sai của phát biểu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Vì rót hết nước từ bình sang 4 cốc nên lượng nước trong bình bằng lượng nước ở cả 4 cốc.

      Vậy phát biểu đã cho là đúng.

      Chọn đáp án “Đúng”.

      Câu 5 :

      Trong các đồ vật sau, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất?

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 12

      A. Ca màu hồng

      B. Can màu xanh

      C. Xô màu cam

      Đáp án

      C. Xô màu cam

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình ảnh, so sánh kích thước của các đồ vật, từ đó tìm được đồ vật đựng nhiều nước nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát ta thấy trong các đồ vật đã cho, xô màu cam to nhất, do đó xô màu cam đựng được nhiều nước nhất.

      Chọn C.

      Câu 6 :

      Trong các chiếc ca sau, chiếc ca nào đựng được ít nước nhất?

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 13

      A. Ca màu xanh da trời

      B. Ca màu xanh lá cây

      C. Ca màu vàng

      Đáp án

      A. Ca màu xanh da trời

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình ảnh, so sánh kích thước của các chiếc ca, từ đó tìm được chiếc ca đựng ít nước nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát ta thấy trong các chiếc ca đã cho, chiếc ca màu xanh da trời bé nhất, do đó chiếc ca màu xanh da trời đựng được ít nước nhất.

      Chọn A.

      Rót hết nước từ bình A và bình B được các cốc nước (như hình vẽ).

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo 0 14

      Câu 7

      Lượng nước ở bình A là bao nhiêu cốc?

      • A.

        3 cốc

      • B.

        4 cốc

      • C.

        5 cốc

      • D.

        6 cốc

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Quan sát tranh rồi đếm số cốc nước khi rót hết nước từ bình A sang các cốc.

      Lời giải chi tiết :

      Rót hết nước từ bình A sang các cốc ta được 4 cốc.

      Câu 8

      Lượng nước ở bình B là bao nhiêu cốc?

      • A.

        3 cốc 

      • B.

        4 cốc 

      • C.

        5 cốc 

      • D.

        6 cốc 

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Quan sát tranh rồi đếm số cốc nước khi rót hết nước từ bình B sang các cốc.

      Lời giải chi tiết :

      Rót hết nước từ bình B sang các cốc ta được 6 cốc.

      Câu 9

      Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

      • A.

        1 cốc

      • B.

        2 cốc

      • C.

        4 cốc

      • D.

        6 cốc

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Để tìm lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A bao nhiêu cốc ta lấy số cốc nước rót được từ bình B trừ đi số cốc nước rót được từ bình A.

      Lời giải chi tiết :

      Theo kết quả bên trên ta có: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

      Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

      6 – 4 = 2 (cốc)

      Đáp số: 2 cốc.

      Chọn B.

      Câu 10

      Lượng nước ở cả hai bình A và B là :

      • A.

        4 cốc

      • B.

        6 cốc

      • C.

        10 cốc

      • D.

        12 cốc

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Để tìm tổng lượng nước ở cả hai bình ta lấy số cốc nước rót được từ bình A cộng với số cốc nước rót được từ bình B.

      Lời giải chi tiết :

      Theo kết quả bên trên ta có: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

      Tổng lượng nước ở cả hai bình A và B là:

      4 + 6 = 10 (cốc)

      Đáp số: 10 cốc.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc nghiệm Đựng nhiều nước, đựng ít nước Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo: Tổng quan và hướng dẫn giải

      Bài học 'Đựng nhiều nước, đựng ít nước' trong chương trình Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo giúp học sinh làm quen với các khái niệm về đo dung tích, so sánh dung tích của các vật chứa và thực hành đo lường bằng đơn vị quen thuộc.

      Mục tiêu bài học

      • Nhận biết được các vật chứa có dung tích khác nhau.
      • So sánh được dung tích của hai hoặc nhiều vật chứa.
      • Sử dụng các đơn vị đo dung tích (lít, ml) để đo và ước lượng dung tích của các vật chứa.
      • Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập so sánh dung tích: Yêu cầu học sinh so sánh dung tích của hai hoặc nhiều vật chứa bằng cách sử dụng các từ 'nhiều hơn', 'ít hơn', 'bằng nhau'.
      2. Bài tập đo dung tích: Yêu cầu học sinh đo dung tích của một vật chứa bằng các đơn vị lít hoặc ml.
      3. Bài tập giải toán: Các bài toán liên quan đến việc tính toán dung tích, so sánh dung tích hoặc ước lượng dung tích.
      4. Bài tập trắc nghiệm: Các câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức và kỹ năng đã học.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      1. Bài tập so sánh dung tích

      Để so sánh dung tích của hai vật chứa, học sinh có thể thực hiện các cách sau:

      • Đổ đầy nước vào cả hai vật chứa: Nếu vật chứa nào chứa được nhiều nước hơn thì vật chứa đó có dung tích lớn hơn.
      • Sử dụng các đơn vị đo dung tích: Đo dung tích của mỗi vật chứa bằng lít hoặc ml, sau đó so sánh các kết quả đo được.
      2. Bài tập đo dung tích

      Để đo dung tích của một vật chứa, học sinh cần:

      • Chọn đơn vị đo phù hợp: Nếu dung tích của vật chứa nhỏ thì nên sử dụng ml, nếu dung tích của vật chứa lớn thì nên sử dụng lít.
      • Sử dụng các dụng cụ đo: Sử dụng các dụng cụ đo dung tích như ca, cốc, chai, bình chia độ,...
      • Đọc kết quả đo: Đọc kết quả đo trên dụng cụ đo và ghi lại kết quả.
      3. Bài tập giải toán

      Khi giải các bài toán liên quan đến dung tích, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
      • Lựa chọn phương pháp giải: Sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để giải bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải bài toán là hợp lý và chính xác.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Trắc nghiệm là một hình thức luyện tập hiệu quả giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm 'Đựng nhiều nước, đựng ít nước' Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo với nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ câu hỏi: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo đáp án của bạn là chính xác.

      Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về dung tích

      Kiến thức về dung tích là một phần quan trọng trong chương trình Toán 2, giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng quan sát và kỹ năng giải toán. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán thực tế và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày.

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi chất lượng cao, giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và thú vị. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng con trên con đường học tập, giúp con đạt được kết quả tốt nhất.