Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo

Luyện Tập Trắc Nghiệm Bài Toán Nhiều Hơn Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn. Chuyên mục này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các bài toán so sánh số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến phép cộng và trừ trong phạm vi 100.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    An có 7 quyển vở, Bình có 9 quyển vở. Vậy Bình có nhiều quyển vở hơn An. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Hà có 7 cái bút chì. Minh có nhiều hơn Hà 5 cái bút chì. Hỏi Minh có bao nhiêu cái bút chì?

    Tóm tắt

    Hà:

     cái bút

    Minh nhiều hơn Hà: 

     cái bút

    Minh: : ... cái bút?

    Bài giải

    Minh có số cái bút chì là:

     = 

     (cái)

    Đáp số: 

    cái bút chì.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Cành trên có 10 con chim đang đậu, cành dưới có nhiều hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim đang đậu?

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim đang đậu là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con chim.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

    Có 8 bông hoa màu đỏ, số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ là 7 bông. Hỏi có bao nhiêu bông hoa màu vàng?

    A. 13 bông hoa

    B. 14 bông hoa

    C. 15 bông hoa

    D. 16 bông hoa

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.

    Vậy lớp học võ đó có 

     bạn nam.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.

    Vậy xe cứu hỏa dài 

     cm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi. 

    Vậy năm nay ông 

     tuổi.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    Việt cắt được 15 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 3 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?

    A. 12 bông hoa

    B. 14 bông hoa

    C. 16 bông hoa

    D. 18 bông hoa

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Gà: 26 con

    Vịt nhiều hơn gà: 11 con

    Vịt: ... con?

    Bài giải

    Có số con vịt là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con vịt.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Ngăn trên: 35 quyển sách

    Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách

    Ngăn dưới: ... quyển sách?

    Bài giải

    Ngăn dưới có số quyển sách là:

     = 

     (quyển sách)

    Đáp số: 

     quyển sách.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

    Sóc nâu nhặt được số hạt dẻ là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số. Sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu 8 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?

    A. 10 hạt dẻ

    B. 12 hạt dẻ

    C. 15 hạt dẻ

    D. 19 hạt dẻ

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.

    Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

     cái nhãn vở.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    An có 7 quyển vở, Bình có 9 quyển vở. Vậy Bình có nhiều quyển vở hơn An. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    So sánh số quyển vở của hai bạn, từ đó tìm được bạn nào có nhiều quyển vở hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 9 > 7.

    Do đó, Bình có nhiều quyển vở hơn An.

    Vậy phát biểu đã cho là đúng.

    Chọn đáp án "Đúng".

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Hà có 7 cái bút chì. Minh có nhiều hơn Hà 5 cái bút chì. Hỏi Minh có bao nhiêu cái bút chì?

    Tóm tắt

    Hà:

     cái bút

    Minh nhiều hơn Hà: 

     cái bút

    Minh: : ... cái bút?

    Bài giải

    Minh có số cái bút chì là:

     = 

     (cái)

    Đáp số: 

    cái bút chì.

    Đáp án

    Tóm tắt

    Hà:

    7

     cái bút

    Minh nhiều hơn Hà: 

    5

     cái bút

    Minh: : ... cái bút?

    Bài giải

    Minh có số cái bút chì là:

    7 + 5

     = 

    12

     (cái)

    Đáp số: 

    12

    cái bút chì.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bút chì Minh có ta lấy số bút chì Hà có cộng với số bút chì Minh có nhiều hơn Hà.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Hà: 7 cái bút

    Minh nhiều hơn Hà: 5 cái bút

    Minh: : ... cái bút?

    Bài giải

    Minh có số cái bút chì là:

    7 + 5 = 12 (cái)

    Đáp số: 12 cái bút chì.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

    Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

    Cành trên có 10 con chim đang đậu, cành dưới có nhiều hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim đang đậu?

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim đang đậu là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con chim.

    Đáp án

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim đang đậu là:

    10 + 5

     = 

    15

     (con)

    Đáp số: 

    15

     con chim.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số con chim đang đậu ở cành dưới ta lấy số con chim đang đậu ở cành trên cộng với số con chim cành dưới nhiều hơn cành trên.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Cành trên: 10 con chim

    Cành dưới nhiều hơn cành trên: 5 con chim

    Cành dưới: ... con chim?

    Bài giải

    Cành dưới có số con chim đang đậu là:

    10 + 5 = 15 (con)

    Đáp số: 15 con chim.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Có 8 bông hoa màu đỏ, số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ là 7 bông. Hỏi có bao nhiêu bông hoa màu vàng?

    A. 13 bông hoa

    B. 14 bông hoa

    C. 15 bông hoa

    D. 16 bông hoa

    Đáp án

    C. 15 bông hoa

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bông hoa màu vàng ta lấy số bông hoa màu đỏ cộng với số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Hoa màu đỏ: 8 bông

    Hoa màu vàng nhiều hơn hoa màu đỏ: 7 bông

    Hoa màu vàng: ... bông?

    Bài giải

    Có số bông hoa màu vàng là:

    8 + 7 = 15 (bông hoa)

    Đáp số: 15 bông hoa

    Chọn C.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.

    Vậy lớp học võ đó có 

     bạn nam.

    Đáp án

    Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.

    Vậy lớp học võ đó có 

    14

     bạn nam.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bạn nam của lớp học võ ta lấy số bạn nữ của lớp học võ cộng với số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Nữ: 9 bạn

    Nam nhiều hơn nữ: 5 bạn

    Nam: ... bạn?

    Bài giải

    Lớp học võ đó có số bạn nam là:

    9 + 5 = 14 (bạn)

    Đáp số: 14 bạn nam.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.

    Vậy xe cứu hỏa dài 

     cm.

    Đáp án

    Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.

    Vậy xe cứu hỏa dài 

    14

     cm.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toáncho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm chiều dài của xe cứu hỏa ta lấy chiều dài của xe ben cộng với số xăng-ti-mét xe cứu hỏa dài hơn xe ben.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Xe ben: 8 cm

    Xe cứu hỏa dài hơn xe ben: 6 cm

    Xe cứu hỏa: ... cm?

    Bài giải

    Xe cứu hỏa dài số xăng-ti-mét là:

    8 + 6 = 14 (cm)

    Đáp số: 14 cm.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi. 

    Vậy năm nay ông 

     tuổi.

    Đáp án

    Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi. 

    Vậy năm nay ông 

    69

     tuổi.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của bà cộng với số tuổi ông hơn bà.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Bà: 65 tuổi

    Ông hơn bà: 4 tuổi

    Ông: ... tuổi?

    Bài giải

    Năm nay ông có số tuổi là:

    65 + 4 = 69 (tuổi)

    Đáp số: 69 tuổi.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

    Việt cắt được 15 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 3 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?

    A. 12 bông hoa

    B. 14 bông hoa

    C. 16 bông hoa

    D. 18 bông hoa

    Đáp án

    D. 18 bông hoa

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

    - Để tìm số bông hoa Mai cắt được ta lấy số bông hoa Việt cắt được cộng với số bông hoa Mai cắt được nhiều hơn Việt.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Việt: 15 bông hoa

    Mai nhiều hơn Việt: 3 bông hoa

    Mai: ... bông hoa?

    Bài giải

    Mai cắt được số bông hoa là:

    15 + 3 =18 (bông hoa)

    Đáp số: 18 bông hoa.

    Chọn D.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Gà: 26 con

    Vịt nhiều hơn gà: 11 con

    Vịt: ... con?

    Bài giải

    Có số con vịt là:

     = 

     (con)

    Đáp số: 

     con vịt.

    Đáp án

    Bài giải

    Có số con vịt là:

    26 + 11

     = 

    37

     (con)

    Đáp số: 

    37

     con vịt.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

    - Để tìm số con vịt ta lấy số con gà cộng với số vịt nhiều hơn số gà.

    Lời giải chi tiết :

    Bài giải

    Có số con vịt là:

    26 + 11 = 37 (con)

    Đáp số: 37 con vịt.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Ngăn trên: 35 quyển sách

    Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách

    Ngăn dưới: ... quyển sách?

    Bài giải

    Ngăn dưới có số quyển sách là:

     = 

     (quyển sách)

    Đáp số: 

     quyển sách.

    Đáp án

    Bài giải

    Ngăn dưới có số quyển sách là:

    35 + 14

     = 

    49

     (quyển sách)

    Đáp số: 

    49

     quyển sách.

    Phương pháp giải :

    - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

    - Để tìm số quyển sách ngăn dưới có ta lấy số quyển sách ngăn trên có cộng với số quyển sách ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên.

    Lời giải chi tiết :

    Bài giải

    Ngăn dưới có số quyển sách là:

    35 + 14 = 49 (quyển sách)

    Đáp số: 49 quyển sách.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Sóc nâu nhặt được số hạt dẻ là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số. Sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu 8 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?

    A. 10 hạt dẻ

    B. 12 hạt dẻ

    C. 15 hạt dẻ

    D. 19 hạt dẻ

    Đáp án

    D. 19 hạt dẻ

    Phương pháp giải :

    - Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó, từ đó tìm được số hạt dẻ sóc nâu nhặt được.

    - Để tìm số hạt dẻ sóc xám nhặt được ta lấy số hạt dẻ sóc nâu nhặt được cộng với số hạt dẻ sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu.

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

    Số liền sau của 10 là 11.

    Do đó sóc nâu nhặt được 11 hạt dẻ

    Sóc xám nhặt được số hạt dẻ là:

    11 + 8 = 19 (hạt dẻ)

    Đáp số: 19 hạt dẻ.

    Chọn D.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.

    Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

     cái nhãn vở.

    Đáp án

    Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.

    Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

    16

     cái nhãn vở.

    Phương pháp giải :

    Đọc và phân tích đề bài rồi biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

    Từ sơ đồ, so sánh rồi tìm số nhãn vở Huy có nhiều hơn Việt.

    Lời giải chi tiết :

    Ta biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:

    Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

    Huy có nhiều hơn Việt số nhãn vở là:

    7 + 9 = 16 (cái)

    Đáp số: 16 cái nhãn vở.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

      An có 7 quyển vở, Bình có 9 quyển vở. Vậy Bình có nhiều quyển vở hơn An. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Hà có 7 cái bút chì. Minh có nhiều hơn Hà 5 cái bút chì. Hỏi Minh có bao nhiêu cái bút chì?

      Tóm tắt

      Hà:

       cái bút

      Minh nhiều hơn Hà: 

       cái bút

      Minh: : ... cái bút?

      Bài giải

      Minh có số cái bút chì là:

       = 

       (cái)

      Đáp số: 

      cái bút chì.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Cành trên có 10 con chim đang đậu, cành dưới có nhiều hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim đang đậu?

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim đang đậu là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con chim.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

      Có 8 bông hoa màu đỏ, số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ là 7 bông. Hỏi có bao nhiêu bông hoa màu vàng?

      A. 13 bông hoa

      B. 14 bông hoa

      C. 15 bông hoa

      D. 16 bông hoa

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.

      Vậy lớp học võ đó có 

       bạn nam.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.

      Vậy xe cứu hỏa dài 

       cm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi. 

      Vậy năm nay ông 

       tuổi.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

      Việt cắt được 15 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 3 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?

      A. 12 bông hoa

      B. 14 bông hoa

      C. 16 bông hoa

      D. 18 bông hoa

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Gà: 26 con

      Vịt nhiều hơn gà: 11 con

      Vịt: ... con?

      Bài giải

      Có số con vịt là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con vịt.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Ngăn trên: 35 quyển sách

      Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách

      Ngăn dưới: ... quyển sách?

      Bài giải

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

       = 

       (quyển sách)

      Đáp số: 

       quyển sách.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

      Sóc nâu nhặt được số hạt dẻ là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số. Sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu 8 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?

      A. 10 hạt dẻ

      B. 12 hạt dẻ

      C. 15 hạt dẻ

      D. 19 hạt dẻ

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.

      Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

       cái nhãn vở.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

      An có 7 quyển vở, Bình có 9 quyển vở. Vậy Bình có nhiều quyển vở hơn An. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      So sánh số quyển vở của hai bạn, từ đó tìm được bạn nào có nhiều quyển vở hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 9 > 7.

      Do đó, Bình có nhiều quyển vở hơn An.

      Vậy phát biểu đã cho là đúng.

      Chọn đáp án "Đúng".

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Hà có 7 cái bút chì. Minh có nhiều hơn Hà 5 cái bút chì. Hỏi Minh có bao nhiêu cái bút chì?

      Tóm tắt

      Hà:

       cái bút

      Minh nhiều hơn Hà: 

       cái bút

      Minh: : ... cái bút?

      Bài giải

      Minh có số cái bút chì là:

       = 

       (cái)

      Đáp số: 

      cái bút chì.

      Đáp án

      Tóm tắt

      Hà:

      7

       cái bút

      Minh nhiều hơn Hà: 

      5

       cái bút

      Minh: : ... cái bút?

      Bài giải

      Minh có số cái bút chì là:

      7 + 5

       = 

      12

       (cái)

      Đáp số: 

      12

      cái bút chì.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bút chì Minh có ta lấy số bút chì Hà có cộng với số bút chì Minh có nhiều hơn Hà.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Hà: 7 cái bút

      Minh nhiều hơn Hà: 5 cái bút

      Minh: : ... cái bút?

      Bài giải

      Minh có số cái bút chì là:

      7 + 5 = 12 (cái)

      Đáp số: 12 cái bút chì.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

      Điền dấu (+, - ) hoặc số thích hợp vào ô trống.

      Cành trên có 10 con chim đang đậu, cành dưới có nhiều hơn cành trên 5 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim đang đậu?

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim đang đậu là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con chim.

      Đáp án

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim đang đậu là:

      10 + 5

       = 

      15

       (con)

      Đáp số: 

      15

       con chim.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số con chim đang đậu ở cành dưới ta lấy số con chim đang đậu ở cành trên cộng với số con chim cành dưới nhiều hơn cành trên.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Cành trên: 10 con chim

      Cành dưới nhiều hơn cành trên: 5 con chim

      Cành dưới: ... con chim?

      Bài giải

      Cành dưới có số con chim đang đậu là:

      10 + 5 = 15 (con)

      Đáp số: 15 con chim.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

      Có 8 bông hoa màu đỏ, số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ là 7 bông. Hỏi có bao nhiêu bông hoa màu vàng?

      A. 13 bông hoa

      B. 14 bông hoa

      C. 15 bông hoa

      D. 16 bông hoa

      Đáp án

      C. 15 bông hoa

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bông hoa màu vàng ta lấy số bông hoa màu đỏ cộng với số bông hoa màu vàng nhiều hơn số bông hoa màu đỏ.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Hoa màu đỏ: 8 bông

      Hoa màu vàng nhiều hơn hoa màu đỏ: 7 bông

      Hoa màu vàng: ... bông?

      Bài giải

      Có số bông hoa màu vàng là:

      8 + 7 = 15 (bông hoa)

      Đáp số: 15 bông hoa

      Chọn C.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.

      Vậy lớp học võ đó có 

       bạn nam.

      Đáp án

      Trong một lớp học võ có 9 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn.

      Vậy lớp học võ đó có 

      14

       bạn nam.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bạn nam của lớp học võ ta lấy số bạn nữ của lớp học võ cộng với số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Nữ: 9 bạn

      Nam nhiều hơn nữ: 5 bạn

      Nam: ... bạn?

      Bài giải

      Lớp học võ đó có số bạn nam là:

      9 + 5 = 14 (bạn)

      Đáp số: 14 bạn nam.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.

      Vậy xe cứu hỏa dài 

       cm.

      Đáp án

      Xe ben dài 8 cm. Xe cứu hỏa dài hơn xe ben 6 cm.

      Vậy xe cứu hỏa dài 

      14

       cm.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toáncho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm chiều dài của xe cứu hỏa ta lấy chiều dài của xe ben cộng với số xăng-ti-mét xe cứu hỏa dài hơn xe ben.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Xe ben: 8 cm

      Xe cứu hỏa dài hơn xe ben: 6 cm

      Xe cứu hỏa: ... cm?

      Bài giải

      Xe cứu hỏa dài số xăng-ti-mét là:

      8 + 6 = 14 (cm)

      Đáp số: 14 cm.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi. 

      Vậy năm nay ông 

       tuổi.

      Đáp án

      Năm nay bà 65 tuổi, ông hơn bà 4 tuổi. 

      Vậy năm nay ông 

      69

       tuổi.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của bà cộng với số tuổi ông hơn bà.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Bà: 65 tuổi

      Ông hơn bà: 4 tuổi

      Ông: ... tuổi?

      Bài giải

      Năm nay ông có số tuổi là:

      65 + 4 = 69 (tuổi)

      Đáp số: 69 tuổi.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

      Việt cắt được 15 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 3 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?

      A. 12 bông hoa

      B. 14 bông hoa

      C. 16 bông hoa

      D. 18 bông hoa

      Đáp án

      D. 18 bông hoa

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số bông hoa Mai cắt được ta lấy số bông hoa Việt cắt được cộng với số bông hoa Mai cắt được nhiều hơn Việt.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Việt: 15 bông hoa

      Mai nhiều hơn Việt: 3 bông hoa

      Mai: ... bông hoa?

      Bài giải

      Mai cắt được số bông hoa là:

      15 + 3 =18 (bông hoa)

      Đáp số: 18 bông hoa.

      Chọn D.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Gà: 26 con

      Vịt nhiều hơn gà: 11 con

      Vịt: ... con?

      Bài giải

      Có số con vịt là:

       = 

       (con)

      Đáp số: 

       con vịt.

      Đáp án

      Bài giải

      Có số con vịt là:

      26 + 11

       = 

      37

       (con)

      Đáp số: 

      37

       con vịt.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

      - Để tìm số con vịt ta lấy số con gà cộng với số vịt nhiều hơn số gà.

      Lời giải chi tiết :

      Bài giải

      Có số con vịt là:

      26 + 11 = 37 (con)

      Đáp số: 37 con vịt.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

      Giải bài toán theo tóm tắt sau:

      Tóm tắt

      Ngăn trên: 35 quyển sách

      Ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên: 14 quyển sách

      Ngăn dưới: ... quyển sách?

      Bài giải

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

       = 

       (quyển sách)

      Đáp số: 

       quyển sách.

      Đáp án

      Bài giải

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      35 + 14

       = 

      49

       (quyển sách)

      Đáp số: 

      49

       quyển sách.

      Phương pháp giải :

      - Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem bài toán cho biết gì và hỏi gì.

      - Để tìm số quyển sách ngăn dưới có ta lấy số quyển sách ngăn trên có cộng với số quyển sách ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên.

      Lời giải chi tiết :

      Bài giải

      Ngăn dưới có số quyển sách là:

      35 + 14 = 49 (quyển sách)

      Đáp số: 49 quyển sách.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

      Sóc nâu nhặt được số hạt dẻ là số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số. Sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu 8 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?

      A. 10 hạt dẻ

      B. 12 hạt dẻ

      C. 15 hạt dẻ

      D. 19 hạt dẻ

      Đáp án

      D. 19 hạt dẻ

      Phương pháp giải :

      - Tìm số nhỏ nhất có hai chữ số rồi tìm số liền sau của số đó, từ đó tìm được số hạt dẻ sóc nâu nhặt được.

      - Để tìm số hạt dẻ sóc xám nhặt được ta lấy số hạt dẻ sóc nâu nhặt được cộng với số hạt dẻ sóc xám nhặt được nhiều hơn sóc nâu.

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10.

      Số liền sau của 10 là 11.

      Do đó sóc nâu nhặt được 11 hạt dẻ

      Sóc xám nhặt được số hạt dẻ là:

      11 + 8 = 19 (hạt dẻ)

      Đáp số: 19 hạt dẻ.

      Chọn D.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.

      Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

       cái nhãn vở.

      Đáp án

      Nam có nhiều hơn Việt 7 cái nhãn vở, Huy có nhiều hơn Nam 9 cái nhãn vở.

      Vậy Huy có nhiều hơn Việt 

      16

       cái nhãn vở.

      Phương pháp giải :

      Đọc và phân tích đề bài rồi biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

      Từ sơ đồ, so sánh rồi tìm số nhãn vở Huy có nhiều hơn Việt.

      Lời giải chi tiết :

      Ta biểu diễn số nhãn vở của các bạn bằng sơ đồ như sau:

      Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

      Huy có nhiều hơn Việt số nhãn vở là:

      7 + 9 = 16 (cái)

      Đáp số: 16 cái nhãn vở.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Bài toán nhiều hơn Toán 2 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Trắc Nghiệm Bài Toán Nhiều Hơn Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

      Bài toán “nhiều hơn” là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2, sách Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững kiến thức về bài toán này giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách giải bài toán “nhiều hơn”, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em học sinh có thể luyện tập và củng cố kiến thức.

      1. Khái Niệm Bài Toán Nhiều Hơn

      Bài toán “nhiều hơn” là bài toán so sánh hai số lượng, trong đó một số lượng lớn hơn số lượng còn lại. Từ khóa quan trọng trong bài toán này là “nhiều hơn”, thường đi kèm với phép cộng. Ví dụ: “Bình có 5 viên bi, An có nhiều hơn Bình 3 viên bi. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?”

      2. Cách Giải Bài Toán Nhiều Hơn

      Để giải bài toán “nhiều hơn”, các em có thể thực hiện theo các bước sau:

      1. Xác định số lượng ban đầu: Tìm số lượng của đối tượng được nhắc đến đầu tiên trong bài toán.
      2. Xác định số lượng nhiều hơn: Tìm số lượng mà đối tượng thứ hai nhiều hơn đối tượng thứ nhất.
      3. Thực hiện phép cộng: Cộng số lượng ban đầu với số lượng nhiều hơn để tìm ra số lượng của đối tượng thứ hai.

      Ví dụ: “Lan có 8 bông hoa, Mai có nhiều hơn Lan 4 bông hoa. Hỏi Mai có bao nhiêu bông hoa?”

      • Số lượng ban đầu (Lan có): 8 bông hoa
      • Số lượng nhiều hơn (Mai nhiều hơn Lan): 4 bông hoa
      • Phép cộng: 8 + 4 = 12 bông hoa
      • Kết luận: Mai có 12 bông hoa.

      3. Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Bài Toán Nhiều Hơn

      Các bài tập trắc nghiệm về bài toán “nhiều hơn” thường xuất hiện dưới nhiều dạng khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

      Dạng 1: Bài Toán Đơn Giản

      Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng để tìm số lượng của đối tượng nhiều hơn. Ví dụ:

      “Nam có 6 quả táo, Hà có nhiều hơn Nam 2 quả táo. Hỏi Hà có bao nhiêu quả táo?”

      A. 4 B. 6 C. 8 D. 10

      Dạng 2: Bài Toán Có Nhiều Thông Tin

      Dạng bài tập này cung cấp nhiều thông tin hơn, yêu cầu học sinh phải phân tích và chọn lọc thông tin cần thiết để giải bài toán. Ví dụ:

      “Trong vườn có 15 cây cam và 12 cây quýt. Số cây cam nhiều hơn số cây quýt là bao nhiêu cây?”

      A. 27 B. 3 C. 12 D. 15

      Dạng 3: Bài Toán Liên Quan Đến Đơn Vị Đo

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh phải chú ý đến đơn vị đo của số lượng. Ví dụ:

      “Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ và 15 kg gạo nếp. Số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là bao nhiêu ki-lô-gam?”

      A. 35 B. 5 C. 15 D. 20

      4. Luyện Tập Với Các Bài Tập Trắc Nghiệm

      Để giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức về bài toán “nhiều hơn”, chúng tôi đã chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm sau đây:

      1. Bài 1: Minh có 7 chiếc kẹo, Lan có nhiều hơn Minh 5 chiếc kẹo. Hỏi Lan có bao nhiêu chiếc kẹo?
      2. Bài 2: Một tổ có 10 bạn nam và 8 bạn nữ. Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là bao nhiêu bạn?
      3. Bài 3: Bà có 18 quả trứng gà và 12 quả trứng vịt. Số quả trứng gà nhiều hơn số quả trứng vịt là bao nhiêu quả?

      Các em hãy tự giải các bài tập trên và kiểm tra đáp án ở cuối bài viết nhé!

      5. Mẹo Giải Bài Toán Nhiều Hơn Nhanh Chóng

      Để giải bài toán “nhiều hơn” một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ thông tin được cung cấp trong bài toán.
      • Gạch chân từ khóa: Gạch chân các từ khóa quan trọng như “nhiều hơn”, “tổng”, “hiệu” để dễ dàng xác định phép tính cần thực hiện.
      • Vẽ sơ đồ: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán có thể giúp các em hình dung rõ hơn về mối quan hệ giữa các số lượng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      6. Kết Luận

      Bài toán “nhiều hơn” là một phần quan trọng trong chương trình Toán 2, sách Chân trời sáng tạo. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài toán sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán tương tự. Chúc các em học tập tốt!