Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo

Luyện Tập Toán 2 Hiệu Quả Với Trắc Nghiệm Lít

Chào mừng bạn đến với chuyên mục Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp hệ thống bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình học Toán 2 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Với hình thức trắc nghiệm sinh động, các em sẽ được rèn luyện tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

    Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

    Lít được viết tắt là \(l\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

    Cách viết đúng của “mười một lít” là:

    A. 1 \(l\)

    B. 11 \(l\)

    C. 101 \(l\)

    Câu 4 :

    Trong các cách đọc dưới đây, đâu là cách đọc đúng dung tích của ca nước?

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

    A. Năm lít

    B. Lăm lít

    C. Mười lăm lít

    Câu 5 :

    Mỗi đồ vật sau đựng được bao nhiêu lít?

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

    Mười lít

    Ba lít

    Mười sáu lít

    Năm lít

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

    Câu nào đúng, câu nào sai?

    a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước.

    Đúng
    Sai

    b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\)nước.

    Đúng
    Sai

    c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.

    Đúng
    Sai

    d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.

    Đúng
    Sai
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

    Tính: 15 \(l\) + 42 \(l\).

    A. 39 \(l\)

    B. 47 \(l\)

    C. 57 \(l\)

    D. 59 \(l\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    70 \(l\) – 24 \(l\) =

     \(l\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống.

     15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) = 

     \(l\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

    Số thích hợp điền vào dấu “?” là:

    A. 11

    B. 12

    C. 13

    D. 14

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Sau khi rót ra xô, trong can còn lại 

     lít nước.

    Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

    Câu 12

    Mỗi đồ vật đựng được bao nhiêu lít nước?

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

    Các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

    • A.

      2 ; 3; 5

    • B.

      2 ; 4; 6

    • C.

      3; 5; 7

    • D.

      3; 5; 8

    Câu 13

    Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?

    • A.

      Xô đựng nhiều nước nhất; ấm đựng ít nước nhất.

    • B.

      Can đựng nhiều nước nhất; bình đựng ít nước nhất.

    • C.

      Bình đựng nhiều nước nhất; xô đựng ít nước nhất.

    • D.

      Ấm đựng nhiều nước nhất; can đựng ít nước nhất.

    Câu 14

    Can đựng nhiều hơn ấm bao nhiêu lít nước?

    • A.

      2 \(l\)

    • B.

      3 \(l\)

    • C.

      4 \(l\)

    • D.

      5 \(l\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).

    Vậy trong can to còn lại 

     lít nước mắm.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

    Có 5 can nước loại 2 \(l\), 3 \(l\), 4 \(l\), 6 \(l\), 7 \(l\). Hỏi muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước nào?

    A. Can loại 4 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

    B. Can loại 3 \(l\), 4 \(l\) và 7 \(l\)

    C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

    D. Can loại 2 \(l\), 4 \(l\) và 6 \(l\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

    Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Lít là một đơn vị đo dung tích của một vật như xô, chậu, thùng, ... Do đó phát biểu “Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật” là sai.

    Chọn đáp án “Sai”.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

    Lít được viết tắt là \(l\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Lít được viết tắt là \(l\). Vậy câu đã cho là đúng.

    Chọn đáp án “Đúng”.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

    Cách viết đúng của “mười một lít” là:

    A. 1 \(l\)

    B. 11 \(l\)

    C. 101 \(l\)

    Đáp án

    B. 11 \(l\)

    Phương pháp giải :

    - Viết số trước rồi viết đến kí hiệu đơn vị đo.

    - Lít được viết là \(l\).

    Lời giải chi tiết :

    Mười một lít được viết là 11 \(l\).

    Chọn B.

    Câu 4 :

    Trong các cách đọc dưới đây, đâu là cách đọc đúng dung tích của ca nước?

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

    A. Năm lít

    B. Lăm lít

    C. Mười lăm lít

    Đáp án

    A. Năm lít

    Phương pháp giải :

    - Quan sát hình vẽ để xác định dung tích của ca nước.

    - Để đọc dung tích của ca nước, ta đọc số trước rồi đọc đơn vị đo. Lưu ý: l đọc là “lít”.

    Lời giải chi tiết :

    Dung tích của ca nước đã cho là 5 \(l\).

    Cách đọc đúng dung tích của ca nước là “năm lít”.

    Chọn A.

    Câu 5 :

    Mỗi đồ vật sau đựng được bao nhiêu lít?

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

    Mười lít

    Ba lít

    Mười sáu lít

    Năm lít

    Đáp án

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

    Ba lít

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

    Năm lít

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

    Mười lít

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

    Mười sáu lít

    Phương pháp giải :

    Để đọc các số đo có đơn vị là lít, ta đọc số trước, sau đó đọc tên đơn vị đo là “lít”.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

    Câu nào đúng, câu nào sai?

    a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước.

    Đúng
    Sai

    b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\)nước.

    Đúng
    Sai

    c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.

    Đúng
    Sai

    d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước.

    Đúng
    Sai

    b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\)nước.

    Đúng
    Sai

    c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.

    Đúng
    Sai

    d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, so sánh cốc A và bình D với các ca 1 \(l\) nước hoặc chai 1 \(l\)nước rồi xác định tính đúng-sai của các câu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước => Đ

    Vì: cốc A nhỏ hơn so với ca 1 \(l\)nước hoặc chai 1 \(l\)nước.

    b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước => Đ

    Vì: bình D to hơn so với ca 1 \(l\)nước hoặc chai 1 \(l\)nước.

    c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B => Đ

    Vì: Chai C và ca B đều đựng được 1 \(l\) nước.

    d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D => S

    Vì: Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước, bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước, do đó cốc A đựng ít nước hơn bình D.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

    Tính: 15 \(l\) + 42 \(l\).

    A. 39 \(l\)

    B. 47 \(l\)

    C. 57 \(l\)

    D. 59 \(l\)

    Đáp án

    C. 57 \(l\)

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng với 2 số đã cho và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 15 \(l\) + 42 \(l\) = 57 \(l\).

    Chọn C.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    70 \(l\) – 24 \(l\) =

     \(l\).

    Đáp án

    70 \(l\) – 24 \(l\) =

    46

     \(l\).

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép trừ với 2 số đã cho và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 70 \(l\) – 24 \(l\) = 46 \(l\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

    Điền số thích hợp vào ô trống.

     15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) = 

     \(l\).

    Đáp án

     15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) = 

    12

     \(l\).

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\)

    = 6 \(l\) + 6 \(l\)

    = 12 \(l\)

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 12.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

    Số thích hợp điền vào dấu “?” là:

    A. 11

    B. 12

    C. 13

    D. 14

    Đáp án

    C. 13

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép cộng với 2 số ghi trên mỗi chiếc xô và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 5 \(l\) + 8 \(l\) = 13 \(l\).

    Vậy số thích hợp điền vào dấu “?” là 13.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Sau khi rót ra xô, trong can còn lại 

     lít nước.

    Đáp án

    Sau khi rót ra xô, trong can còn lại 

    9

     lít nước.

    Phương pháp giải :

    - Quan sát hình ảnh để xác định số lít nước ghi trên can và số lít nước rót ra xô.

    - Để tìm số lít nước còn lại trong can ta lấy số lít nước ghi trên can trừ đi số lít nước rót ra xô.

    Lời giải chi tiết :

    Trong can còn lại số lít nước là:

    14 – 5 = 9 (\(l\))

    Đáp số: 9 \(l\).

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 9.

    Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

    Câu 12

    Mỗi đồ vật đựng được bao nhiêu lít nước?

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 39

    Các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

    • A.

      2 ; 3; 5

    • B.

      2 ; 4; 6

    • C.

      3; 5; 7

    • D.

      3; 5; 8

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Tính tổng số lít nước ở các ca để tìm số lít nước mà mỗi đồ vật đựng được.

    Lời giải chi tiết :

    Nhẩm: 1 \(l\) + 1 \(l\) + 1 \(l\) = 3 \(l\) .

    2 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\) = 5 \(l\) .

    3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 7 \(l\) .

    Ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 40

    Vậy các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 3; 5; 7.

    Câu 13

    Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?

    • A.

      Xô đựng nhiều nước nhất; ấm đựng ít nước nhất.

    • B.

      Can đựng nhiều nước nhất; bình đựng ít nước nhất.

    • C.

      Bình đựng nhiều nước nhất; xô đựng ít nước nhất.

    • D.

      Ấm đựng nhiều nước nhất; can đựng ít nước nhất.

    Đáp án: B

    Phương pháp giải :

    So sánh số lít nước mà mỗi vật đựng được, từ đó tìm được đồ vật nào đựng nhiều nước nhất, đồ vật nào đựng ít nước nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Theo kết quả bên trên ta có:

    • Bình đựng được 2 \(l\) nước.

    • Ấm đựng được 3 \(l\) nước.

    • Xô đựng được 5 \(l\) nước.

    • Can đựng được 7 \(l\) nước.

    Mà: 2 \(l\) < 3 \(l\) < 5 \(l\) < 7 \(l\).

    Do đó, can đựng nhiều nước nhất, bình đựng ít nước nhất.

    Câu 14

    Can đựng nhiều hơn ấm bao nhiêu lít nước?

    • A.

      2 \(l\)

    • B.

      3 \(l\)

    • C.

      4 \(l\)

    • D.

      5 \(l\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Để tìm số lít nước can đựng nhiều hơn ấm ta lấy số lít nước can đựng được trừ đi số lít nước ấm đựng được.

    Lời giải chi tiết :

    Theo kết quả bên trên ta có ấm đựng được 3 \(l\) nước và can đựng được 7 \(l\) nước.

    Can đựng nhiều hơn ấm số lít nước là:

    7 \(l\) – 3 \(l\) = 4 (\(l\))

    Đáp số: 4 \(l\).

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 41

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).

    Vậy trong can to còn lại 

     lít nước mắm.

    Đáp án

    Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).

    Vậy trong can to còn lại 

    7

     lít nước mắm.

    Phương pháp giải :

    Để tìm số lít nước mắm còn lại trong can to ta lấy số lít nước mắm ban đầu có trong can to trừ đi số lít nước mắm mẹ đã rót ra.

    Lời giải chi tiết :

    Tóm tắt

    Can to có: 12 \(l\)

    Rót ra: 5 \(l\)

    Còn lại: ... \(l\) ?

    Bài giải

    Trong can to còn lại số lít nước mắm là:

    12 – 5 = 7 (\(l\))

    Đáp số: 7 \(l\) nước mắm.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 7.

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 42

    Có 5 can nước loại 2 \(l\), 3 \(l\), 4 \(l\), 6 \(l\), 7 \(l\). Hỏi muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước nào?

    A. Can loại 4 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

    B. Can loại 3 \(l\), 4 \(l\) và 7 \(l\)

    C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

    D. Can loại 2 \(l\), 4 \(l\) và 6 \(l\)

    Đáp án

    C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

    Phương pháp giải :

    Thử chọn và nhẩm tính ba số nào trong các số ghi ở các can có tổng là 16, từ đó tìm được ba can thích hợp để được 16 \(l\) nước.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 3 \(l\) + 6 \(l\) + 7 \(l\) = 16 \(l\).

    Vậy muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\).

    Chọn C.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 1

      Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 2

      Lít được viết tắt là \(l\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 3

      Cách viết đúng của “mười một lít” là:

      A. 1 \(l\)

      B. 11 \(l\)

      C. 101 \(l\)

      Câu 4 :

      Trong các cách đọc dưới đây, đâu là cách đọc đúng dung tích của ca nước?

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 4

      A. Năm lít

      B. Lăm lít

      C. Mười lăm lít

      Câu 5 :

      Mỗi đồ vật sau đựng được bao nhiêu lít?

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 5

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 6

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 7

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 8

      Mười lít

      Ba lít

      Mười sáu lít

      Năm lít

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 9

      Câu nào đúng, câu nào sai?

      a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước.

      Đúng
      Sai

      b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\)nước.

      Đúng
      Sai

      c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.

      Đúng
      Sai

      d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.

      Đúng
      Sai
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 10

      Tính: 15 \(l\) + 42 \(l\).

      A. 39 \(l\)

      B. 47 \(l\)

      C. 57 \(l\)

      D. 59 \(l\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      70 \(l\) – 24 \(l\) =

       \(l\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống.

       15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) = 

       \(l\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 13

      Số thích hợp điền vào dấu “?” là:

      A. 11

      B. 12

      C. 13

      D. 14

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Sau khi rót ra xô, trong can còn lại 

       lít nước.

      Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 15

      Câu 12

      Mỗi đồ vật đựng được bao nhiêu lít nước?

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 16

      Các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

      • A.

        2 ; 3; 5

      • B.

        2 ; 4; 6

      • C.

        3; 5; 7

      • D.

        3; 5; 8

      Câu 13

      Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?

      • A.

        Xô đựng nhiều nước nhất; ấm đựng ít nước nhất.

      • B.

        Can đựng nhiều nước nhất; bình đựng ít nước nhất.

      • C.

        Bình đựng nhiều nước nhất; xô đựng ít nước nhất.

      • D.

        Ấm đựng nhiều nước nhất; can đựng ít nước nhất.

      Câu 14

      Can đựng nhiều hơn ấm bao nhiêu lít nước?

      • A.

        2 \(l\)

      • B.

        3 \(l\)

      • C.

        4 \(l\)

      • D.

        5 \(l\)

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).

      Vậy trong can to còn lại 

       lít nước mắm.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 18

      Có 5 can nước loại 2 \(l\), 3 \(l\), 4 \(l\), 6 \(l\), 7 \(l\). Hỏi muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước nào?

      A. Can loại 4 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

      B. Can loại 3 \(l\), 4 \(l\) và 7 \(l\)

      C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

      D. Can loại 2 \(l\), 4 \(l\) và 6 \(l\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 19

      Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Lít là một đơn vị đo dung tích của một vật như xô, chậu, thùng, ... Do đó phát biểu “Lít là một đơn vị đo khối lượng của một vật” là sai.

      Chọn đáp án “Sai”.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 20

      Lít được viết tắt là \(l\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Lít được viết tắt là \(l\). Vậy câu đã cho là đúng.

      Chọn đáp án “Đúng”.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 21

      Cách viết đúng của “mười một lít” là:

      A. 1 \(l\)

      B. 11 \(l\)

      C. 101 \(l\)

      Đáp án

      B. 11 \(l\)

      Phương pháp giải :

      - Viết số trước rồi viết đến kí hiệu đơn vị đo.

      - Lít được viết là \(l\).

      Lời giải chi tiết :

      Mười một lít được viết là 11 \(l\).

      Chọn B.

      Câu 4 :

      Trong các cách đọc dưới đây, đâu là cách đọc đúng dung tích của ca nước?

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 22

      A. Năm lít

      B. Lăm lít

      C. Mười lăm lít

      Đáp án

      A. Năm lít

      Phương pháp giải :

      - Quan sát hình vẽ để xác định dung tích của ca nước.

      - Để đọc dung tích của ca nước, ta đọc số trước rồi đọc đơn vị đo. Lưu ý: l đọc là “lít”.

      Lời giải chi tiết :

      Dung tích của ca nước đã cho là 5 \(l\).

      Cách đọc đúng dung tích của ca nước là “năm lít”.

      Chọn A.

      Câu 5 :

      Mỗi đồ vật sau đựng được bao nhiêu lít?

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 23

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 24

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 25

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 26

      Mười lít

      Ba lít

      Mười sáu lít

      Năm lít

      Đáp án

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 27

      Ba lít

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 28

      Năm lít

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 29

      Mười lít

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 30

      Mười sáu lít

      Phương pháp giải :

      Để đọc các số đo có đơn vị là lít, ta đọc số trước, sau đó đọc tên đơn vị đo là “lít”.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 31

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 32

      Câu nào đúng, câu nào sai?

      a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước.

      Đúng
      Sai

      b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\)nước.

      Đúng
      Sai

      c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.

      Đúng
      Sai

      d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước.

      Đúng
      Sai

      b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\)nước.

      Đúng
      Sai

      c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B.

      Đúng
      Sai

      d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, so sánh cốc A và bình D với các ca 1 \(l\) nước hoặc chai 1 \(l\)nước rồi xác định tính đúng-sai của các câu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      a) Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước => Đ

      Vì: cốc A nhỏ hơn so với ca 1 \(l\)nước hoặc chai 1 \(l\)nước.

      b) Bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước => Đ

      Vì: bình D to hơn so với ca 1 \(l\)nước hoặc chai 1 \(l\)nước.

      c) Chai C đựng lượng nước bằng lượng nước ở ca B => Đ

      Vì: Chai C và ca B đều đựng được 1 \(l\) nước.

      d) Cốc A đựng lượng nước nhiều hơn ở bình D => S

      Vì: Cốc A đựng ít hơn 1 \(l\)nước, bình D đựng nhiều hơn 1 \(l\) nước, do đó cốc A đựng ít nước hơn bình D.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 33

      Tính: 15 \(l\) + 42 \(l\).

      A. 39 \(l\)

      B. 47 \(l\)

      C. 57 \(l\)

      D. 59 \(l\)

      Đáp án

      C. 57 \(l\)

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép cộng với 2 số đã cho và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 15 \(l\) + 42 \(l\) = 57 \(l\).

      Chọn C.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 34

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      70 \(l\) – 24 \(l\) =

       \(l\).

      Đáp án

      70 \(l\) – 24 \(l\) =

      46

       \(l\).

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép trừ với 2 số đã cho và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 70 \(l\) – 24 \(l\) = 46 \(l\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 35

      Điền số thích hợp vào ô trống.

       15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) = 

       \(l\).

      Đáp án

       15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\) = 

      12

       \(l\).

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      15 \(l\) – 9 \(l\) + 6 \(l\)

      = 6 \(l\) + 6 \(l\)

      = 12 \(l\)

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 12.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 36

      Số thích hợp điền vào dấu “?” là:

      A. 11

      B. 12

      C. 13

      D. 14

      Đáp án

      C. 13

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép cộng với 2 số ghi trên mỗi chiếc xô và giữ nguyên đơn vị \(l\) ở kết quả vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 5 \(l\) + 8 \(l\) = 13 \(l\).

      Vậy số thích hợp điền vào dấu “?” là 13.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 37

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Sau khi rót ra xô, trong can còn lại 

       lít nước.

      Đáp án

      Sau khi rót ra xô, trong can còn lại 

      9

       lít nước.

      Phương pháp giải :

      - Quan sát hình ảnh để xác định số lít nước ghi trên can và số lít nước rót ra xô.

      - Để tìm số lít nước còn lại trong can ta lấy số lít nước ghi trên can trừ đi số lít nước rót ra xô.

      Lời giải chi tiết :

      Trong can còn lại số lít nước là:

      14 – 5 = 9 (\(l\))

      Đáp số: 9 \(l\).

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 9.

      Mỗi đồ vật đựng số lít nước bằng tổng số lít nước ở các ca bên cạnh (như hình vẽ).

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 38

      Câu 12

      Mỗi đồ vật đựng được bao nhiêu lít nước?

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 39

      Các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:

      • A.

        2 ; 3; 5

      • B.

        2 ; 4; 6

      • C.

        3; 5; 7

      • D.

        3; 5; 8

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Tính tổng số lít nước ở các ca để tìm số lít nước mà mỗi đồ vật đựng được.

      Lời giải chi tiết :

      Nhẩm: 1 \(l\) + 1 \(l\) + 1 \(l\) = 3 \(l\) .

      2 \(l\) + 2 \(l\) + 1 \(l\) = 5 \(l\) .

      3 \(l\) + 2 \(l\) + 2 \(l\) = 7 \(l\) .

      Ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 40

      Vậy các số điền vào ô có dấu “?” theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 3; 5; 7.

      Câu 13

      Đồ vật nào đựng nhiều nước nhất? Đồ vật nào đựng ít nước nhất?

      • A.

        Xô đựng nhiều nước nhất; ấm đựng ít nước nhất.

      • B.

        Can đựng nhiều nước nhất; bình đựng ít nước nhất.

      • C.

        Bình đựng nhiều nước nhất; xô đựng ít nước nhất.

      • D.

        Ấm đựng nhiều nước nhất; can đựng ít nước nhất.

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      So sánh số lít nước mà mỗi vật đựng được, từ đó tìm được đồ vật nào đựng nhiều nước nhất, đồ vật nào đựng ít nước nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Theo kết quả bên trên ta có:

      • Bình đựng được 2 \(l\) nước.

      • Ấm đựng được 3 \(l\) nước.

      • Xô đựng được 5 \(l\) nước.

      • Can đựng được 7 \(l\) nước.

      Mà: 2 \(l\) < 3 \(l\) < 5 \(l\) < 7 \(l\).

      Do đó, can đựng nhiều nước nhất, bình đựng ít nước nhất.

      Câu 14

      Can đựng nhiều hơn ấm bao nhiêu lít nước?

      • A.

        2 \(l\)

      • B.

        3 \(l\)

      • C.

        4 \(l\)

      • D.

        5 \(l\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Để tìm số lít nước can đựng nhiều hơn ấm ta lấy số lít nước can đựng được trừ đi số lít nước ấm đựng được.

      Lời giải chi tiết :

      Theo kết quả bên trên ta có ấm đựng được 3 \(l\) nước và can đựng được 7 \(l\) nước.

      Can đựng nhiều hơn ấm số lít nước là:

      7 \(l\) – 3 \(l\) = 4 (\(l\))

      Đáp số: 4 \(l\).

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 41

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).

      Vậy trong can to còn lại 

       lít nước mắm.

      Đáp án

      Trong can to có 12 \(l\) nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to vào đầy một can 5 \(l\).

      Vậy trong can to còn lại 

      7

       lít nước mắm.

      Phương pháp giải :

      Để tìm số lít nước mắm còn lại trong can to ta lấy số lít nước mắm ban đầu có trong can to trừ đi số lít nước mắm mẹ đã rót ra.

      Lời giải chi tiết :

      Tóm tắt

      Can to có: 12 \(l\)

      Rót ra: 5 \(l\)

      Còn lại: ... \(l\) ?

      Bài giải

      Trong can to còn lại số lít nước mắm là:

      12 – 5 = 7 (\(l\))

      Đáp số: 7 \(l\) nước mắm.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 7.

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo 0 42

      Có 5 can nước loại 2 \(l\), 3 \(l\), 4 \(l\), 6 \(l\), 7 \(l\). Hỏi muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước nào?

      A. Can loại 4 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

      B. Can loại 3 \(l\), 4 \(l\) và 7 \(l\)

      C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

      D. Can loại 2 \(l\), 4 \(l\) và 6 \(l\)

      Đáp án

      C. Can loại 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\)

      Phương pháp giải :

      Thử chọn và nhẩm tính ba số nào trong các số ghi ở các can có tổng là 16, từ đó tìm được ba can thích hợp để được 16 \(l\) nước.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 3 \(l\) + 6 \(l\) + 7 \(l\) = 16 \(l\).

      Vậy muốn lấy 3 can để được 16 \(l\) nước thì phải lấy ba can nước 3 \(l\), 6 \(l\) và 7 \(l\).

      Chọn C.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Tổng Quan Về Chương Trình Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo

      Chương trình Toán 2 Chân trời sáng tạo được thiết kế với mục tiêu giúp học sinh phát triển toàn diện các kỹ năng toán học cơ bản, bao gồm: số học, hình học, đo lường và giải quyết vấn đề. Chương trình chú trọng việc kết nối kiến thức toán học với thực tế cuộc sống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong đời sống hàng ngày.

      Lợi Ích Của Việc Luyện Tập Trắc Nghiệm Lít Toán 2

      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong sách giáo khoa và vở bài tập.
      • Rèn luyện kỹ năng: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng làm việc độc lập.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với dạng đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

      Cấu Trúc Bài Tập Trắc Nghiệm Lít Toán 2 Chân Trời Sáng Tạo

      Các bài tập trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo trên giaitoan.edu.vn được chia thành các chủ đề khác nhau, bao gồm:

      • Số học: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.
      • Hình học: Các bài tập về nhận biết hình dạng, so sánh hình dạng, vẽ hình.
      • Đo lường: Các bài tập về đo độ dài, đo khối lượng, đo thời gian.
      • Giải quyết vấn đề: Các bài tập ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Hướng Dẫn Làm Bài Trắc Nghiệm Lít Toán 2 Hiệu Quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi trả lời câu hỏi, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      2. Loại trừ các đáp án sai: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án đúng, hãy loại trừ các đáp án sai trước.
      3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi trả lời xong tất cả các câu hỏi, hãy kiểm tra lại đáp án của mình một lần nữa.
      4. Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo bạn có thể trả lời hết tất cả các câu hỏi trong thời gian quy định.

      Ví Dụ Một Số Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm Lít Toán 2

      Dạng 1: Tính

      Ví dụ: 25 + 15 = ?

      A. 30 B. 40 C. 50 D. 60

      Dạng 2: Điền vào chỗ trống

      Ví dụ: 3 x ? = 9

      A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

      Dạng 3: Chọn đáp án đúng

      Ví dụ: Hình nào có 4 cạnh bằng nhau?

      A. Hình vuông B. Hình chữ nhật C. Hình tam giác D. Hình tròn

      Tại Sao Nên Chọn giaitoan.edu.vn Để Luyện Tập Trắc Nghiệm Lít Toán 2?

      • Hệ thống bài tập đa dạng: Chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú, bao gồm nhiều chủ đề và mức độ khó khác nhau.
      • Đáp án chi tiết: Tất cả các bài tập đều có đáp án chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.
      • Giao diện thân thiện: Giao diện của trang web được thiết kế thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
      • Học tập mọi lúc mọi nơi: Bạn có thể truy cập trang web và luyện tập trắc nghiệm mọi lúc mọi nơi, chỉ cần có kết nối internet.

      Lời Khuyên Để Học Toán 2 Hiệu Quả

      Để học Toán 2 hiệu quả, bạn nên:

      • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa và vở bài tập, làm đầy đủ các bài tập được giao.
      • Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại các kiến thức đã học thường xuyên để không bị quên.
      • Luyện tập nhiều: Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

      Kết Luận

      Trắc nghiệm Lít Toán 2 Chân trời sáng tạo là một công cụ học tập hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức toán học. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và đạt kết quả tốt nhất!