Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 15. Giới hạn của dãy số

Bài 15. Giới hạn của dãy số

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 15. Giới hạn của dãy số – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 15. Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 15. Giới hạn của dãy số thuộc chương trình Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về giới hạn của dãy số, một khái niệm nền tảng trong giải tích.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng đa dạng để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Bài 15. Giới hạn của dãy số - SGK Toán 11 - Kết nối tri thức

I. Khái niệm giới hạn của dãy số

Một dãy số (un) được gọi là có giới hạn hữu hạn L nếu với mọi ε > 0, tồn tại số tự nhiên N sao cho với mọi n > N, ta có |un - L| < ε. Ký hiệu: limn→∞ un = L.

Nếu dãy số (un) không có giới hạn hữu hạn, ta nói dãy số đó phân kỳ.

II. Các dạng giới hạn của dãy số

  1. Dãy số có giới hạn hữu hạn: limn→∞ un = L (L là một số thực).
  2. Dãy số tiến tới vô cùng dương: limn→∞ un = +∞.
  3. Dãy số tiến tới vô cùng âm: limn→∞ un = -∞.
  4. Dãy số dao động: Dãy số không tiến tới một giới hạn xác định.

III. Các tính chất của giới hạn dãy số

  • Giới hạn của một tổng: limn→∞ (un + vn) = limn→∞ un + limn→∞ vn (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại).
  • Giới hạn của một hiệu: limn→∞ (un - vn) = limn→∞ un - limn→∞ vn (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại).
  • Giới hạn của một tích: limn→∞ (un * vn) = limn→∞ un * limn→∞ vn (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại).
  • Giới hạn của một thương: limn→∞ (un / vn) = (limn→∞ un) / (limn→∞ vn) (nếu cả hai giới hạn đều tồn tại và limn→∞ vn ≠ 0).

IV. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính limn→∞ (2n + 1) / (n + 3).

Giải: Ta có limn→∞ (2n + 1) / (n + 3) = limn→∞ (2 + 1/n) / (1 + 3/n) = 2 / 1 = 2.

Ví dụ 2: Tính limn→∞ (1 - 1/n2).

Giải: Ta có limn→∞ (1 - 1/n2) = 1 - limn→∞ (1/n2) = 1 - 0 = 1.

V. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính các giới hạn sau:

  • a) limn→∞ (3n - 2) / (n + 1)
  • b) limn→∞ (n2 + 1) / (2n2 - 3)
  • c) limn→∞ (1 + 1/n)n

Bài 2: Chứng minh dãy số (un) = (n + 1) / n phân kỳ.

VI. Lưu ý quan trọng

Khi tính giới hạn của dãy số, cần chú ý đến các tính chất của giới hạn và các dạng giới hạn đặc biệt. Việc hiểu rõ khái niệm giới hạn và các tính chất liên quan là rất quan trọng để giải quyết các bài toán về giới hạn dãy số một cách hiệu quả.

Hy vọng bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về giới hạn của dãy số và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11