Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Đề thi Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm - SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trong sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài học này thuộc Chương 5, tập trung vào các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, một phần quan trọng trong thống kê.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách tính toán và ứng dụng trung vị, tứ phân vị để phân tích và hiểu rõ hơn về sự phân bố của dữ liệu trong các mẫu số liệu ghép nhóm.

Bài 2. Trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm - SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo

I. Giới thiệu chung

Trong thống kê, trung vị và tứ phân vị là những số đặc trưng đo xu thế trung tâm, giúp chúng ta xác định vị trí trung tâm của một tập dữ liệu. Đặc biệt, khi làm việc với mẫu số liệu ghép nhóm, việc tính toán các giá trị này trở nên quan trọng để hiểu rõ hơn về sự phân bố của dữ liệu.

II. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Trung vị (M) là giá trị nằm ở giữa của một tập dữ liệu đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Đối với mẫu số liệu ghép nhóm, công thức tính trung vị như sau:

  1. Xác định khoảng chứa trung vị: Khoảng chứa trung vị là khoảng mà trung vị nằm trong đó.
  2. Tính trung vị: Sử dụng công thức sau:

M = xi + [(n/2 - Fi-1)/fi] * h

Trong đó:

  • xi: Cận dưới của khoảng chứa trung vị
  • n: Tổng tần số
  • Fi-1: Tần số tích lũy của khoảng trước khoảng chứa trung vị
  • fi: Tần số của khoảng chứa trung vị
  • h: Khoảng lớp

III. Tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Tứ phân vị chia một tập dữ liệu đã được sắp xếp thành bốn phần bằng nhau. Có ba tứ phân vị:

  • Q1 (Tứ phân vị thứ nhất): Giá trị phân chia 25% dữ liệu thấp nhất với 75% dữ liệu còn lại.
  • Q2 (Tứ phân vị thứ hai): Chính là trung vị (M).
  • Q3 (Tứ phân vị thứ ba): Giá trị phân chia 75% dữ liệu thấp nhất với 25% dữ liệu còn lại.

Công thức tính tứ phân vị tương tự như công thức tính trung vị, chỉ khác ở vị trí của tứ phân vị (n/4 cho Q1 và 3n/4 cho Q3).

IV. Ví dụ minh họa

Giả sử ta có bảng tần số sau:

KhoảngTần số (fi)Tần số tích lũy (Fi)
[10, 20)55
[20, 30)1015
[30, 40)1530
[40, 50)2050

Tổng tần số n = 50. Khoảng lớp h = 10.

1. Tính trung vị (M)

n/2 = 25. Khoảng chứa trung vị là [30, 40) vì F2 = 15 < 25 ≤ F3 = 30.

M = 30 + [(25 - 15)/15] * 10 = 30 + (10/15) * 10 = 36.67

2. Tính tứ phân vị thứ nhất (Q1)

n/4 = 12.5. Khoảng chứa Q1 là [20, 30) vì F1 = 5 < 12.5 ≤ F2 = 15.

Q1 = 20 + [(12.5 - 5)/10] * 10 = 20 + (7.5/10) * 10 = 27.5

3. Tính tứ phân vị thứ ba (Q3)

3n/4 = 37.5. Khoảng chứa Q3 là [40, 50) vì F3 = 30 < 37.5 ≤ F4 = 50.

Q3 = 40 + [(37.5 - 30)/20] * 10 = 40 + (7.5/20) * 10 = 43.75

V. Ứng dụng

Trung vị và tứ phân vị được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như:

  • Phân tích thu nhập: Xác định mức thu nhập trung bình và sự phân bố thu nhập trong một cộng đồng.
  • Đánh giá kết quả học tập: Xác định điểm trung bình và sự phân bố điểm của học sinh.
  • Nghiên cứu thị trường: Xác định mức giá trung bình và sự phân bố giá của một sản phẩm.

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về trung vị và tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11