Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay
Bài 26. Khoảng cách – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục
Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng
toán math. Bộ bài tập
lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!
Bài 26. Khoảng cách - SGK Toán 11 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết
I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm
Bài 26 tập trung vào việc tính khoảng cách giữa các đối tượng hình học trong không gian, bao gồm:
- Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
- Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Để tính toán các khoảng cách này, chúng ta cần nắm vững các công thức và định lý liên quan đến quan hệ vuông góc trong không gian, đặc biệt là:
- Định lý ba đường vuông góc
- Công thức tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (P): d(O, (P)) = |MA| với M thuộc (P) và OM vuông góc (P)
- Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: d = |[a.b].c| / |[a.b]|, với a, b là vector chỉ phương của hai đường thẳng và c là vector nối hai điểm thuộc hai đường thẳng.
II. Giải bài tập
Bài 1: Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P)
Đề bài: Cho điểm A(1; 2; 3) và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 1 = 0. Tính khoảng cách từ A đến (P).
- Chọn một điểm M bất kỳ thuộc mặt phẳng (P). Ví dụ, chọn x = 0, y = 0 thì z = 1. Vậy M(0; 0; 1) thuộc (P).
- Tính vector AM = (-1; -2; 2).
- Tính vector pháp tuyến của mặt phẳng (P): n = (2; -1; 1).
- Áp dụng công thức tính khoảng cách: d(A, (P)) = |AM.n| / |n| = |(-1)*2 + (-2)*(-1) + 2*1| / sqrt(2^2 + (-1)^2 + 1^2) = |2 + 2 + 2| / sqrt(6) = 3 / sqrt(6) = sqrt(6) / 2.
Bài 2: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Đề bài: Cho hai đường thẳng d1: x = 1 + t, y = 2 + t, z = 3 + t và d2: x = 2 - s, y = 1 - s, z = 4 - s. Tính khoảng cách giữa d1 và d2.
- Tìm vector chỉ phương của d1: a = (1; 1; 1) và d2: b = (-1; -1; -1).
- Chọn một điểm A thuộc d1: A(1; 2; 3) và một điểm B thuộc d2: B(2; 1; 4).
- Tính vector AB = (1; -1; 1).
- Tính tích có vector của a và b: [a.b] = (0; 0; 0). Vì [a.b] = 0, hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau. Kiểm tra lại, thấy hai đường thẳng song song.
- Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d1 và d2 là: d = |AB.n| / |n|, với n là vector pháp tuyến của cả hai đường thẳng. Trong trường hợp này, n = [a.b] = (0;0;0), nên cần chọn một vector vuông góc với cả a và b. Vì a và b cùng phương, nên không thể tìm được vector vuông góc. Do đó, ta chọn một điểm C trên d1 và tính khoảng cách từ C đến d2.
- Chọn C(2;3;4) trên d1. Khoảng cách từ C đến d2 là d = |(C-B).b| / |b| = |(0; -2; 0).(-1; -1; -1)| / sqrt(3) = |2| / sqrt(3) = 2/sqrt(3) = (2*sqrt(3))/3.
Bài 3: Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Đề bài: Cho hai mặt phẳng (P): x + y + z - 1 = 0 và (Q): x + y + z - 5 = 0. Tính khoảng cách giữa (P) và (Q).
- Chọn một điểm A thuộc (P). Ví dụ, chọn x = 0, y = 0 thì z = 1. Vậy A(0; 0; 1) thuộc (P).
- Áp dụng công thức tính khoảng cách từ A đến (Q): d(A, (Q)) = |0 + 0 + 1 - 5| / sqrt(1^2 + 1^2 + 1^2) = |-4| / sqrt(3) = 4 / sqrt(3) = (4*sqrt(3))/3.
III. Luyện tập thêm
Các em có thể tìm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về khoảng cách trong không gian.