Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 thuộc chương trình học Toán 11 Kết nối tri thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, BC = c.

Đề bài

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AA' = a, AB = b, BC = c.

a) Tính khoảng cách giữa CC' và (BB'D'D).

b) Xác định đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa AC và B'D'.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 1

- Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì trên a đến (P).

- Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song, tương ứng chứa hai đường thẳng đó.

Lời giải chi tiết

Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) Trong (ABCD) kẻ \(CE \bot BD\)

Mà \(CE \bot BB'\left( {BB' \bot \left( {ABCD} \right)} \right) \Rightarrow CE \bot \left( {BB'D'D} \right)\)

Ta có CC’ // BB’ \( \Rightarrow \) CC’ // (BB’D’D) \( \Rightarrow \) d(CC’, (BB’D’D)) = d(C, (BB’D’D)) = CE

Xét tam giác BCD vuông tại C có

\(\frac{1}{{C{E^2}}} = \frac{1}{{B{C^2}}} + \frac{1}{{C{D^2}}} = \frac{1}{{{c^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{{{c^2}{b^2}}} \Rightarrow CE = \frac{{bc}}{{\sqrt {{b^2} + {c^2}} }}\)

b) \(AC \subset \left( {ABCD} \right),B'D' \subset \left( {A'B'C'D'} \right),\left( {ABCD} \right)//\left( {A'B'C'D'} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {AC,B'D'} \right) = d\left( {\left( {ABCD} \right),\left( {A'B'C'D'} \right)} \right) = BB' = a\)

Chinh phục Toán 11, mở rộng cánh cửa Đại học trong tầm tay! Khám phá ngay Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức – hành trang không thể thiếu trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 11 và định hướng các kỳ thi quan trọng, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ làm chủ kiến thức phức tạp mà còn rèn luyện tư duy giải quyết vấn đề, sẵn sàng cho các kỳ thi và chương trình đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và hiệu quả học tập vượt trội!

Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết

Bài 7.23 SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số. Cụ thể, bài toán thường cho một hàm số và yêu cầu tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phân tích bài toán và phương pháp giải

Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm: Hiểu rõ định nghĩa, ý nghĩa của đạo hàm và các quy tắc tính đạo hàm.
  • Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị: Biết cách tìm điểm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm.
  • Cực đại, cực tiểu: Phân biệt được cực đại, cực tiểu của hàm số và biết cách xác định giá trị của chúng.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Vận dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và ví dụ minh họa. Lời giải sẽ được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.)

Ví dụ, giả sử bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên đoạn [-1; 3].

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 và x = 2.
  3. Xét dấu đạo hàm:
    • Với x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
    • Với 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến.
    • Với x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến.
  4. Kết luận: Hàm số đạt cực đại tại x = 0, với giá trị f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, với giá trị f(2) = -2.
  5. Tính giá trị tại các điểm đầu mút: f(-1) = -4 và f(3) = 2.
  6. So sánh các giá trị: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] là 2 (đạt được tại x = 0 và x = 3). Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] là -4 (đạt được tại x = -1).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 2 Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác.

Các bài tập tương tự:

  • Bài 7.24 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.25 trang 60 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức

Lưu ý: Khi giải các bài toán về ứng dụng của đạo hàm, học sinh cần chú ý đến điều kiện của bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Bài 7.23 trang 59 SGK Toán 11 tập 2 - Kết nối tri thức và có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11