Chào mừng bạn đến với bài học về phép đối xứng trục trong chương trình Toán 11 Nâng cao. Bài học này thuộc Chương I: Phép dời hình và đồng dạng trong mặt phẳng, tập trung vào việc hiểu rõ khái niệm, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng trục trong hình học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Phép đối xứng trục là một phép biến hình quan trọng trong hình học, đóng vai trò nền tảng trong việc nghiên cứu các tính chất đối xứng của hình. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về phép đối xứng trục, bao gồm định nghĩa, tính chất, biểu thức đại số và ứng dụng trong giải toán.
Phép đối xứng trục Da qua đường thẳng a là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho a là đường trung trực của đoạn thẳng MM’. Nói cách khác, MM’ vuông góc với a và trung điểm của MM’ nằm trên a.
Giả sử trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đường thẳng a có phương trình ax + by + c = 0. Khi đó, phép đối xứng trục Da biến điểm M(x0, y0) thành điểm M’(x’, y’) có tọa độ được xác định bởi công thức:
{ "x' = x0 - 2a(ax0 + by0 + c) / (a2 + b2)", "y' = y0 - 2b(ax0 + by0 + c) / (a2 + b2)" }
Phép đối xứng trục được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính đối xứng của hình. Một số ứng dụng cụ thể bao gồm:
Ví dụ 1: Tìm ảnh của điểm A(1, 2) qua phép đối xứng trục Da với a có phương trình x - y + 1 = 0.
Giải:
Áp dụng công thức, ta có:
ax0 + by0 + c = 1 - 2 + 1 = 0
Do đó, x’ = 1 và y’ = 2. Vậy A’(1, 2) chính là điểm A.
Ví dụ 2: Chứng minh rằng hai tam giác đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau.
Giải:
Gọi tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng qua đường thẳng a. Khi đó, AB = A’B’, BC = B’C’ và CA = C’A’. Theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh, hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về phép đối xứng trục. Hãy luyện tập thêm các bài tập để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.