Chuyên đề: Căn bậc hai của một biểu thức – Đại số lớp 9
Chào các em học sinh thân mến! Chuyên đề này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai của một biểu thức trong chương trình Đại số lớp 9. Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thông qua các dạng bài tập thường gặp. Hy vọng rằng, với sự nỗ lực và kiên trì, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất!
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. Căn thức bậc hai
II. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
Định nghĩa: \(\left| A \right| = \begin{cases} A & \text{nếu } A \ge 0 \\ -A & \text{nếu } A < 0 \end{cases}\)
Hệ quả:
Khái niệm giá trị tuyệt đối thường được sử dụng để rút gọn biểu thức, giải phương trình, bất phương trình hoặc vẽ đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.
III. Nhắc lại về dấu của một tích, dấu của một thương
IV. Bổ sung kiến thức: Căn thức đồng dạng
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
DẠNG 1. TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT CĂN THỨC BẬC HAI XÁC ĐỊNH
I. Phương pháp giải
II. Ví dụ
Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {3x} \) xác định \(\Leftrightarrow 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\). Vậy \(x \ge 0\).
b) \(\sqrt {5 – 2x} \) xác định \(\Leftrightarrow 5 – 2x \ge 0 \Leftrightarrow 5 \ge 2x \Leftrightarrow \frac{5}{2} \ge x\). Vậy \(x \le \frac{5}{2}\).
c) \(\sqrt { – x} \) xác định \(\Leftrightarrow – x \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge x\). Vậy \(x \le 0\).
d) \(\sqrt { – {x^2}} \) xác định \(\Leftrightarrow – {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge {x^2} \Leftrightarrow 0 \le x \le 0 \Leftrightarrow x = 0\). Vậy \(x = 0\).
Ví dụ 2: Với giá trị nào của \(a\) thì mỗi căn thức sau có nghĩa?
a) \(\sqrt {\frac{a}{2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{a}{2} \ge 0 \Leftrightarrow a \ge 0\). Vậy \(a \ge 0\).
b) \(\sqrt { – 4a} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow – 4a \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge 4a \Leftrightarrow 0 \ge a\). Vậy \(a \le 0\).
c) \(\sqrt {3a + 2} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow 3a + 2 \ge 0 \Leftrightarrow 3a \ge – 2 \Leftrightarrow a \ge \frac{{ – 2}}{3}\). Vậy \(a \ge \frac{{ – 2}}{3}\).
d) \(\sqrt {5 – a} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow 5 – a \ge 0 \Leftrightarrow 5 \ge a\). Vậy \(a \le 5\).
Ví dụ 3: Tìm \(x\) để các căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{1}{{x – 1}} \ge 0 \Leftrightarrow x – 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\). Vậy \(x > 1\).
b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{{ – 2}}{{x + 3}} \ge 0 \Leftrightarrow x + 3 < 0 \Leftrightarrow x < – 3\). Vậy \(x < – 3\).
c) \(\sqrt {{x^2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow {x^2} \ge 0\) (đúng với mọi \(x\)). Vậy \(x \in R\).
d) \(\sqrt { – 4{x^2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow – 4{x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge {x^2} \Leftrightarrow 0 \le x \le 0 \Leftrightarrow x = 0\). Vậy \(x = 0\).
Ví dụ 4: Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow (x – 1)(x – 3) \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x – 1 \ge 0 \\ x – 3 \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x – 1 \le 0 \\ x – 3 \le 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x \ge 1 \\ x \ge 3 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x \le 1 \\ x \le 3 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow x \le 1\) hoặc \(x \ge 3\). Vậy \(x \le 1\) hoặc \(x \ge 3\).
b) \(\sqrt {{x^2} – 4} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge 0 \Leftrightarrow (x – 2)(x + 2) \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x – 2 \ge 0 \\ x + 2 \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x – 2 \le 0 \\ x + 2 \le 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x \ge 2 \\ x \ge – 2 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x \le 2 \\ x \le – 2 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2\). Vậy \(x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2\).
c) \(\sqrt {1 – {x^2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow 1 – {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow (1 – x)(1 + x) \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} 1 – x \ge 0 \\ 1 + x \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} 1 – x \le 0 \\ 1 + x \le 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} – 1 \le x \\ x \le 1 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} 1 \le x \\ x \le – 1 \end{cases}\) (loại). \(\Leftrightarrow – 1 \le x \le 1\). Vậy \( – 1 \le x \le 1\).
d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{{x + 3}} \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x – 2 \ge 0 \\ x + 3 > 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x – 2 \le 0 \\ x + 3 < 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x \ge 2 \\ x > – 3 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x \le 2 \\ x < – 3 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow x \ge 2\) hoặc \(x < – 3\). Vậy \(x \ge 2\) hoặc \(x < – 3\).
III. Bài tập
Các em hãy cố gắng làm bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức đã học nhé! Chúc các em học tốt!
Giải Toán căn bậc hai của một biểu thức với Đáp Án Mới Nhất
Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề căn bậc hai của một biểu thức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.
căn bậc hai của một biểu thức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.
Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:
Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.
Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:
Chủ đề căn bậc hai của một biểu thức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!
Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊
>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc hai của một biểu thức.