Logo Header
  1. Môn Toán
  2. căn bậc hai của một biểu thức

căn bậc hai của một biểu thức

Quý độc giả đang tham khảo tài liệu , được biên soạn bám sát chuẩn toán math mới nhất. Nội dung được cấu trúc chặt chẽ, phân tầng từ cơ bản đến nâng cao, hỗ trợ củng cố và mở rộng kiến thức toán học một cách hệ thống. Hãy tận dụng tối đa tài liệu này để nâng cao hiệu quả học tập và chinh phục mọi kỳ kiểm tra, kỳ thi với kết quả xuất sắc.

Chuyên đề: Căn bậc hai của một biểu thức – Đại số lớp 9

Chào các em học sinh thân mến! Chuyên đề này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai của một biểu thức trong chương trình Đại số lớp 9. Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thông qua các dạng bài tập thường gặp. Hy vọng rằng, với sự nỗ lực và kiên trì, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất!

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Căn thức bậc hai

  • Định nghĩa: Với \(A\) là một biểu thức đại số, \(\sqrt A \) được gọi là căn thức bậc hai của \(A\), còn \(A\) được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
  • Điều kiện xác định (có nghĩa): \(\sqrt A \) xác định (hay có nghĩa) khi và chỉ khi \(A \ge 0\).
  • Khai căn: Muốn khai căn một biểu thức, ta thường sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\).

II. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối

Định nghĩa: \(\left| A \right| = \begin{cases} A & \text{nếu } A \ge 0 \\ -A & \text{nếu } A < 0 \end{cases}\)

Hệ quả:

  1. Hằng bất đẳng thức: \(\left| A \right| \ge 0\) với mọi \(A\).
  2. \(|A| = | – A|\).
  3. \(|A| = |B| \Leftrightarrow \begin{cases} A = B \\ A = – B \end{cases}\).
  4. \(|A| = A \Leftrightarrow A \ge 0\), \(|A| = – A \Leftrightarrow A \le 0\).

Khái niệm giá trị tuyệt đối thường được sử dụng để rút gọn biểu thức, giải phương trình, bất phương trình hoặc vẽ đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối.

III. Nhắc lại về dấu của một tích, dấu của một thương

  1. \(a.b \ge 0 \Leftrightarrow \begin{cases} a \ge 0 \\ b \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} a \le 0 \\ b \le 0 \end{cases}\).
  2. \(a.b \le 0 \Leftrightarrow \begin{cases} a \ge 0 \\ b \le 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} a \le 0 \\ b \ge 0 \end{cases}\).
  3. \(\frac{a}{b} \ge 0 \Leftrightarrow \begin{cases} a \ge 0 \\ b > 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} a \le 0 \\ b < 0 \end{cases}\).
  4. \(\frac{a}{b} \le 0 \Leftrightarrow \begin{cases} a \ge 0 \\ b < 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} a \le 0 \\ b > 0 \end{cases}\).
  5. \(\frac{1}{a} > 0 \Leftrightarrow a > 0\).

IV. Bổ sung kiến thức: Căn thức đồng dạng

  1. Hai căn thức bậc hai được gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng biểu thức dưới dấu căn.
    • Ví dụ: \(\sqrt 5 \), \(2\sqrt 5 \), \( – 3\sqrt 5 \) là các căn thức đồng dạng.
    • Ví dụ: \(\frac{1}{2}\sqrt a \), \(4\sqrt a \), \( – \frac{2}{5}\sqrt a \) \((a \ge 0)\) là các căn thức đồng dạng.
  2. Cộng trừ các căn thức bậc hai: Để cộng trừ các căn thức bậc hai, ta thu gọn các căn thức đồng dạng.

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

DẠNG 1. TÌM ĐIỀU KIỆN ĐỂ MỘT CĂN THỨC BẬC HAI XÁC ĐỊNH

I. Phương pháp giải

  1. \(\sqrt A \) xác định (hay có nghĩa) \(\Leftrightarrow A \ge 0\).
  2. Giải bất phương trình \(A \ge 0\).
  3. Kết luận.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:

  • a) \(\sqrt {3x}\).
  • b) \(\sqrt {5 – 2x}\).
  • c) \(\sqrt { – x}\).
  • d) \(\sqrt { – {x^2}}\).

a) \(\sqrt {3x} \) xác định \(\Leftrightarrow 3x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\). Vậy \(x \ge 0\).

b) \(\sqrt {5 – 2x} \) xác định \(\Leftrightarrow 5 – 2x \ge 0 \Leftrightarrow 5 \ge 2x \Leftrightarrow \frac{5}{2} \ge x\). Vậy \(x \le \frac{5}{2}\).

c) \(\sqrt { – x} \) xác định \(\Leftrightarrow – x \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge x\). Vậy \(x \le 0\).

d) \(\sqrt { – {x^2}} \) xác định \(\Leftrightarrow – {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge {x^2} \Leftrightarrow 0 \le x \le 0 \Leftrightarrow x = 0\). Vậy \(x = 0\).

Ví dụ 2: Với giá trị nào của \(a\) thì mỗi căn thức sau có nghĩa?

  • a) \(\sqrt {\frac{a}{2}}\).
  • b) \(\sqrt { – 4a}\).
  • c) \(\sqrt {3a + 2}\).
  • d) \(\sqrt {5 – a}\).

a) \(\sqrt {\frac{a}{2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{a}{2} \ge 0 \Leftrightarrow a \ge 0\). Vậy \(a \ge 0\).

b) \(\sqrt { – 4a} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow – 4a \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge 4a \Leftrightarrow 0 \ge a\). Vậy \(a \le 0\).

c) \(\sqrt {3a + 2} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow 3a + 2 \ge 0 \Leftrightarrow 3a \ge – 2 \Leftrightarrow a \ge \frac{{ – 2}}{3}\). Vậy \(a \ge \frac{{ – 2}}{3}\).

d) \(\sqrt {5 – a} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow 5 – a \ge 0 \Leftrightarrow 5 \ge a\). Vậy \(a \le 5\).

Ví dụ 3: Tìm \(x\) để các căn thức sau có nghĩa:

  • a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}}\).
  • b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}}\).
  • c) \(\sqrt {{x^2}}\).
  • d) \(\sqrt { – 4{x^2}}\).

a) \(\sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{1}{{x – 1}} \ge 0 \Leftrightarrow x – 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\). Vậy \(x > 1\).

b) \(\sqrt {\frac{{ – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{{ – 2}}{{x + 3}} \ge 0 \Leftrightarrow x + 3 < 0 \Leftrightarrow x < – 3\). Vậy \(x < – 3\).

c) \(\sqrt {{x^2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow {x^2} \ge 0\) (đúng với mọi \(x\)). Vậy \(x \in R\).

d) \(\sqrt { – 4{x^2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow – 4{x^2} \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge {x^2} \Leftrightarrow 0 \le x \le 0 \Leftrightarrow x = 0\). Vậy \(x = 0\).

Ví dụ 4: Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:

  • a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)}\).
  • b) \(\sqrt {{x^2} – 4}\).
  • c) \(\sqrt {1 – {x^2}}\).
  • d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}}\).

a) \(\sqrt {(x – 1)(x – 3)} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow (x – 1)(x – 3) \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x – 1 \ge 0 \\ x – 3 \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x – 1 \le 0 \\ x – 3 \le 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x \ge 1 \\ x \ge 3 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x \le 1 \\ x \le 3 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow x \le 1\) hoặc \(x \ge 3\). Vậy \(x \le 1\) hoặc \(x \ge 3\).

b) \(\sqrt {{x^2} – 4} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge 0 \Leftrightarrow (x – 2)(x + 2) \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x – 2 \ge 0 \\ x + 2 \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x – 2 \le 0 \\ x + 2 \le 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x \ge 2 \\ x \ge – 2 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x \le 2 \\ x \le – 2 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2\). Vậy \(x \le – 2\) hoặc \(x \ge 2\).

c) \(\sqrt {1 – {x^2}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow 1 – {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow (1 – x)(1 + x) \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} 1 – x \ge 0 \\ 1 + x \ge 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} 1 – x \le 0 \\ 1 + x \le 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} – 1 \le x \\ x \le 1 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} 1 \le x \\ x \le – 1 \end{cases}\) (loại). \(\Leftrightarrow – 1 \le x \le 1\). Vậy \( – 1 \le x \le 1\).

d) \(\sqrt {\frac{{x – 2}}{{x + 3}}} \) có nghĩa \(\Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{{x + 3}} \ge 0\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x – 2 \ge 0 \\ x + 3 > 0 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x – 2 \le 0 \\ x + 3 < 0 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow \begin{cases} x \ge 2 \\ x > – 3 \end{cases}\) hoặc \(\begin{cases} x \le 2 \\ x < – 3 \end{cases}\). \(\Leftrightarrow x \ge 2\) hoặc \(x < – 3\). Vậy \(x \ge 2\) hoặc \(x < – 3\).

III. Bài tập

  1. Tìm \(x\) để mỗi căn thức sau có nghĩa:
    • a) \(\sqrt {3x – 1}\).
    • b) \(\sqrt {4 – 2x}\).
    • c) \(\sqrt {{x^2} + 1}\).
    • d) \(\sqrt {\frac{4}{{2x – 1}}}\).
    • e) \(\sqrt {\frac{{x – 1}}{{x + 2}}}\).
    • f) \(\sqrt {4{x^2} – 1}\).
  2. Tìm điều kiện xác định của các biểu thức sau:
    • a) \(A = \sqrt x + \sqrt {x – 1}\).
    • b) \(B = \sqrt {x – 2} – \sqrt {x – 3}\).
    • c) \(C = \sqrt {(x – 2)(x + 3)}\).
    • d) \(D = \sqrt {\frac{{2x – 3}}{{x – 1}}}\).

Các em hãy cố gắng làm bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức đã học nhé! Chúc các em học tốt!

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ căn bậc hai của một biểu thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải Toán căn bậc hai của một biểu thức với Đáp Án Mới Nhất

Toán học luôn là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Để hỗ trợ các bạn học sinh và giáo viên trong việc học tập và giảng dạy, bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và đáp án chính xác cho chủ đề căn bậc hai của một biểu thức, giúp bạn hiểu sâu và tự tin hơn khi làm bài tập.

1. Tổng Quan về Chủ Đề căn bậc hai của một biểu thức

căn bậc hai của một biểu thức là một trong những phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán học, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi lớn. Việc nắm vững phần này không chỉ giúp bạn đạt điểm cao mà còn tạo nền tảng vững chắc để học các nội dung nâng cao hơn.

2. Các Bài Tập Đặc Trưng trong căn bậc hai của một biểu thức

  • Bài tập cơ bản: Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ định nghĩa, công thức và cách áp dụng kiến thức.
  • Bài tập nâng cao: Dành cho những bạn muốn thử sức với các dạng bài khó hơn, đòi hỏi tư duy sáng tạo và kỹ năng phân tích.
  • Bài tập ôn luyện: Bao gồm các câu hỏi tương tự đề thi thực tế, giúp bạn làm quen với cấu trúc và cách trình bày bài thi.

3. Hướng Dẫn Giải Chi Tiết

Chúng tôi cung cấp hướng dẫn từng bước giải bài tập, bao gồm:

  1. Phân tích đề bài để hiểu yêu cầu.
  2. Áp dụng công thức và phương pháp phù hợp.
  3. Trình bày lời giải rõ ràng và khoa học.

Mỗi bài giải đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp bạn hiểu không chỉ cách làm mà còn cả lý do tại sao nên áp dụng phương pháp đó.

4. Đáp Án Mới Nhất và Chính Xác

Tất cả các bài tập đều đi kèm đáp án mới nhất, được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo độ chính xác cao. Điều này giúp bạn tự kiểm tra kết quả và khắc phục lỗi sai một cách nhanh chóng.

5. Tài Liệu Ôn Luyện Kèm Theo

Ngoài ra, bài viết còn cung cấp các tài liệu bổ trợ như:

  • Bảng công thức toán học liên quan đến căn bậc hai của một biểu thức.
  • Các mẹo giải nhanh và cách tránh sai lầm thường gặp.
  • Đề thi thử và bài tập rèn luyện theo cấp độ.

6. Lợi Ích Khi Học Chủ Đề Này

  • Giúp bạn hiểu sâu bản chất của kiến thức thay vì chỉ học thuộc lòng.
  • Tăng khả năng tư duy logic và sáng tạo.
  • Tự tin hơn khi đối mặt với các kỳ thi quan trọng.

Kết Luận

Chủ đề căn bậc hai của một biểu thức là một phần kiến thức thú vị và hữu ích trong toán học. Hãy sử dụng bài viết này như một công cụ hỗ trợ để bạn chinh phục mọi thử thách trong môn Toán. Đừng quên ôn tập thường xuyên và luyện tập nhiều dạng bài tập khác nhau để thành thạo hơn!

Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao! 😊

>> Xem thêm đáp án chi tiết về: căn bậc hai của một biểu thức.