Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng .... Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903 ...

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

    A. 7 số

    B. 8 số

    C. 9 số

    D. 6 số

    Phương pháp

    Viết số “Tám trăm triệu” rồi đếm số chữ số 0

    Lời giải

    Số “Tám trăm triệu” viết là: 800 000 000

    Vậy số “Tám trăm triệu” có 8 chữ số 0

    Chọn B

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Phương pháp

    Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải

    Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu

    Chọn A

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

    Chọn D

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 1 1

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.

    Chọn B

    Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    A. XVIII

    B. XIX

    C. XX

    D. XXI

    Phương pháp

    Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

    Lời giải

    Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

    Chọn C

    Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bánh trong mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh

    Lời giải

    Số chiếc bánh trong mỗi hộp là 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

    Số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh là: 4 104 : 9 = 456 (hộp)

    Chọn A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Phương pháp

    - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó

    - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

    - Xét xem số lớn nhất đó gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

    Lời giải

    Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là 800 000

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số 8 900 000 (vì số 8 875 123 gần với số 8 900 000 hơn số 8 800 000)

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

    b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

    c) 6 phút 45 giây = …….. giây

    d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1 tấn = 100 kg , 1 tạ = 100 kg

    1 phút = 60 giây , 1 thế kỉ = 100 năm

    Lời giải

    a) 6 tấn 31 yến = 631 yến

    b) 19 tạ 7 kg = 1 907 kg

    c) 6 phút 45 giây = 405 giây

    d) 317 năm = 3 thế kỉ 17 năm

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

    Lời giải

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

    = 3 000 + 8 000

    = 11 000

    b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

    = 6 000 + 13 128

    = 19 128

    Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Phương pháp

    - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2

    Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15

    - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3

    Lời giải

    Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là

    (36 + 48) : 2 = 42 (viên)

    Số bi của Nam là

    42 + 15 = 57 (viên)

    Trung bình số bi của ba bạn là

    (36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

    Đáp số: 47 viên bi

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 1 2

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Trong hình bên có:

    1 góc vuông

    5 góc nhọn

    1 góc tù

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

    A. 7 số

    B. 8 số

    C. 9 số

    D. 6 số

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 1

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    A. XVIII

    B. XIX

    C. XX

    D. XXI

    Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

    b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

    c) 6 phút 45 giây = …….. giây

    d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    Câu 4.Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 2

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

    A. 7 số

    B. 8 số

    C. 9 số

    D. 6 số

    Phương pháp

    Viết số “Tám trăm triệu” rồi đếm số chữ số 0

    Lời giải

    Số “Tám trăm triệu” viết là: 800 000 000

    Vậy số “Tám trăm triệu” có 8 chữ số 0

    Chọn B

    Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

    A. Chục triệu

    B. Trăm triệu

    C. Trăm nghìn

    D. Triệu

    Phương pháp

    Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

    Lời giải

    Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu

    Chọn A

    Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

    A. 7 999 989

    B. 7 999 000

    C. 7 999 899

    D. 7 999 999

    Phương pháp

    Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải

    Số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

    Chọn D

    Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 3

    A. Góc vuông

    B. Góc nhọn

    C. Góc tù

    D. Góc bẹt

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là góc nhọn.

    Chọn B

    Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

    A. XVIII

    B. XIX

    C. XX

    D. XXI

    Phương pháp

    Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

    Lời giải

    Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

    Chọn C

    Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

    A. 456 hộp

    B. 420 hộp

    C. 385 hộp

    D. 386 hộp

    Phương pháp

    - Tìm số chiếc bánh trong mỗi hộp

    - Tìm số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh

    Lời giải

    Số chiếc bánh trong mỗi hộp là 27 : 3 = 9 (chiếc bánh)

    Số hộp để xếp 4 104 chiếc bánh là: 4 104 : 9 = 456 (hộp)

    Chọn A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Điền vào chỗ trống:

    Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

    Phương pháp

    - Xác định hàng của chữ số 8 trong số đã cho từ đó tìm được giá trị của chữ số đó

    - So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

    - Xét xem số lớn nhất đó gần với số tròn trăm nghìn nào hơn

    Lời giải

    Cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

    a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

    b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là 800 000

    c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

    d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số 8 900 000 (vì số 8 875 123 gần với số 8 900 000 hơn số 8 800 000)

    Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

    b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

    c) 6 phút 45 giây = …….. giây

    d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

    Phương pháp

    Áp dụng cách đổi:

    1 tấn = 100 kg , 1 tạ = 100 kg

    1 phút = 60 giây , 1 thế kỉ = 100 năm

    Lời giải

    a) 6 tấn 31 yến = 631 yến

    b) 19 tạ 7 kg = 1 907 kg

    c) 6 phút 45 giây = 405 giây

    d) 317 năm = 3 thế kỉ 17 năm

    Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

    b) 5 430 + (13 128 + 570)

    Phương pháp

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số tròn nghìn với nhau.

    Lời giải

    a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458 = (1 542 + 1 458) + (2 816 + 5 184)

    = 3 000 + 8 000

    = 11 000

    b) 5 430 + (13 128 + 570) = (5 430 + 570) + 13 128

    = 6 000 + 13 128

    = 19 128

    Câu 4. Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

    Phương pháp

    - Tìm trung bình cộng số bi của Hải và Hà = (Số bi của Hải + Số bi của Hà) : 2

    Tìm số bi của Nam = Trung bình cộng số bi của Hải và Hà + 15

    - Tìm trung bình số bi của ba bạn = Tổng số bi của ba bạn : 3

    Lời giải

    Trung bình cộng số bi của Hải và Hà là

    (36 + 48) : 2 = 42 (viên)

    Số bi của Nam là

    42 + 15 = 57 (viên)

    Trung bình số bi của ba bạn là

    (36 + 48 + 57) : 3 = 47 (viên)

    Đáp số: 47 viên bi

    Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 4

    Trong hình bên có:

    ……. góc vuông

    ……. góc nhọn

    …….. góc tù

    Phương pháp

    Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Góc tù lớn hơn góc vuông

    Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

    Lời giải

    Trong hình bên có:

    1 góc vuông

    5 góc nhọn

    1 góc tù

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số “Tám trăm triệu” có số chữ số 0 là:

      A. 7 số

      B. 8 số

      C. 9 số

      D. 6 số

      Câu 2. Chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

      A. Chục triệu

      B. Trăm triệu

      C. Trăm nghìn

      D. Triệu

      Câu 3. Số liền trước của số 8 000 000 là:

      A. 7 999 989

      B. 7 999 000

      C. 7 999 899

      D. 7 999 999

      Câu 4. Điền câu thích hợp vào chỗ chấm. Góc đỉnh A; cạnh AN, AC là ……………….

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 0 1

      A. Góc vuông

      B. Góc nhọn

      C. Góc tù

      D. Góc bẹt

      Câu 5. Cầu Long Biên được đưa vào sử dụng năm 1903. Năm đó thuộc thế kỉ nào?

      A. XVIII

      B. XIX

      C. XX

      D. XXI

      Câu 6. Người ta đóng 27 chiếc bánh vào 3 hộp đều nhau. Hỏi 4 104 chiếc bánh thì đóng được bao nhiêu hộp bánh như thế?

      A. 456 hộp

      B. 420 hộp

      C. 385 hộp

      D. 386 hộp

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Điền vào chỗ trống:

      Cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

      a) Số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

      b) Giá trị của chữ số 8 trong số 6 830 042 là ……….

      c) Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

      d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số ………………….

      Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 6 tấn 31 yến = …….. yến

      b) 19 tạ 7 kg = ……… kg

      c) 6 phút 45 giây = …….. giây

      d) 317 năm = …….. thế kỉ ……. năm

      Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện

      a) 1 542 + 2 816 + 5 184 + 1 458

      b) 5 430 + (13 128 + 570)

      Câu 4.Hải có 36 viên bi, Hà có 48 viên bi và Nam có số bi nhiều hơn trung bình cộng của Hải và Hà là 15 viên. Tính trung bình số bi của ba bạn?

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 0 2

      Trong hình bên có:

      ……. góc vuông

      ……. góc nhọn

      …….. góc tù

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 4 Cánh diều.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về so sánh số, tìm số chưa biết.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi có thể thay đổi tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết kiến thức và vận dụng nhanh các công thức.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài toán về phép tính cộng, trừ, nhân, chia

      Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán cẩn thận. Ví dụ:

      Bài toán: Tính 345 + 287

      Giải:

      345 + 287 ------ 632

      2. Bài toán về so sánh số

      Để so sánh hai số, học sinh cần xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn hoặc hai số bằng nhau. Ví dụ:

      Bài toán: So sánh 456 và 465

      Giải: 456 < 465

      3. Bài toán về tìm số chưa biết

      Để giải các bài toán này, học sinh cần xác định mối quan hệ giữa các số và sử dụng các phép tính để tìm ra số chưa biết. Ví dụ:

      Bài toán: Tìm x biết x + 123 = 456

      Giải: x = 456 - 123 = 333

      4. Bài toán có lời văn

      Để giải các bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện giải bài toán.

      Lưu ý khi làm bài kiểm tra

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra chính thức. Ngoài ra, việc tìm hiểu các phương pháp giải toán hiệu quả cũng rất quan trọng để nâng cao năng lực học tập.

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra tiếp theo. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt!