Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 6.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và kiểm tra kết quả của mình.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 0 1

    • A.

      $\frac{5}{1}$

    • B.

      $\frac{6}{5}$

    • C.

      $\frac{1}{5}$

    • D.

      $\frac{5}{6}$

    Câu 2 :

    Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

    • A.

      \(\frac{9}{{19}}\)

    • B.

      $\frac{8}{{18}}$

    • C.

      $\frac{{15}}{{33}}$

    • D.

      $\frac{4}{{24}}$

    Câu 3 :

    Phân số $\frac{5}{6}$ bằng phân số nào dưới đây?

    • A.

      $\frac{{20}}{{24}}$

    • B.

      $\frac{{24}}{{20}}$

    • C.

      $\frac{{18}}{{20}}$

    • D.

      $\frac{{10}}{{18}}$

    Câu 4 :

    Hình vẽ bên có:

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 0 2

    • A.

      2 hình thoi, 1 hình bình hành

    • B.

      1 hình thoi, 2 hình bình hành

    • C.

      1 hình thoi, 4 hình bình hành

    • D.

      2 hình thoi, 2 hình bình hành

    Câu 5 :

    Linh ăn hết $\frac{1}{3}$ cái bánh, Long ăn hết $\frac{2}{5}$ cái bánh, Lan ăn hết $\frac{4}{{15}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

    • A.

      Linh

    • B.

      Long

    • C.

      Lan

    • D.

      Không xác định được

    Câu 6 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:

    • A.

      2394 m2

    • B.

      1485 m2

    • C.

      114 m2

    • D.

      855 m2

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3}$

    b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8}$

    c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}}$

    d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}}$

    Câu 2 :

    Điền dấu >, < , =

    $\frac{8}{9}\,......\,\,1$

    $\frac{7}{{20}}\,.......\,\frac{1}{4}$

    $\frac{{2007}}{{2008}}\,.......\frac{{2005}}{{2008}}$

    Câu 3 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống

    a) 26m2 5dm2 = ............... dm2

    b) 380 000 cm2 = .............. m2

    c) 7 cm2 8 mm2 = ........... mm2

    d) 8m2 5 dm2 = .............. cm2

    Câu 4 :

     Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Hỏi diện tích căn phòng bằng bao nhiêu mét vuông?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 1 1

      • A.

        $\frac{5}{1}$

      • B.

        $\frac{6}{5}$

      • C.

        $\frac{1}{5}$

      • D.

        $\frac{5}{6}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy AM = $\frac{5}{6}$ AB

      Câu 2 :

      Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

      • A.

        \(\frac{9}{{19}}\)

      • B.

        $\frac{8}{{18}}$

      • C.

        $\frac{{15}}{{33}}$

      • D.

        $\frac{4}{{24}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số tối giản là $\frac{9}{{19}}$

      Câu 3 :

      Phân số $\frac{5}{6}$ bằng phân số nào dưới đây?

      • A.

        $\frac{{20}}{{24}}$

      • B.

        $\frac{{24}}{{20}}$

      • C.

        $\frac{{18}}{{20}}$

      • D.

        $\frac{{10}}{{18}}$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số ban đầu.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$

      Câu 4 :

      Hình vẽ bên có:

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 1 2

      • A.

        2 hình thoi, 1 hình bình hành

      • B.

        1 hình thoi, 2 hình bình hành

      • C.

        1 hình thoi, 4 hình bình hành

      • D.

        2 hình thoi, 2 hình bình hành

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ bên có: 1 hình thoi, 2 hình bình hành

      Câu 5 :

      Linh ăn hết $\frac{1}{3}$ cái bánh, Long ăn hết $\frac{2}{5}$ cái bánh, Lan ăn hết $\frac{4}{{15}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

      • A.

        Linh

      • B.

        Long

      • C.

        Lan

      • D.

        Không xác định được

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}$

      Ta có $\frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ nên $\frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$

      Vậy bạn Long ăn nhiều bánh nhất.

      Câu 6 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:

      • A.

        2394 m2

      • B.

        1485 m2

      • C.

        114 m2

      • D.

        855 m2

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

      - Chiều rộng (tổng – hiệu) : 2

      - Diện tích = chiều dài x chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh đất là: (99 + 15) : 2 = 57

      Chiều rộng mảnh đất là: 99 – 57 = 42 (m)

      Diện tích mảnh đất là: 57 x 42 = 2394 (m2)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3}$

      b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8}$

      c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}}$

      d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}}$

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

      - Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{9}{{12}}$

      b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8} = \frac{{7 + 5 + 3}}{8} = \frac{{15}}{8}$

      c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{19 - 3}}{{14}} = \frac{{16}}{{14}} = \frac{8}{7}$

      d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}} = \frac{{25 - 7 + 9}}{{100}} = \frac{{27}}{{100}}$

      Câu 2 :

      Điền dấu >, < , =

      $\frac{8}{9}\,......\,\,1$

      $\frac{7}{{20}}\,.......\,\frac{1}{4}$

      $\frac{{2007}}{{2008}}\,.......\frac{{2005}}{{2008}}$

      Phương pháp giải :

      - Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.

      - So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

      - Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{8}{9}\, < \,\,1$

      $\frac{7}{{20}}\, > \,\frac{1}{4}$

      $\frac{{2007}}{{2008}}\, > \frac{{2005}}{{2008}}$

      Câu 3 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống

      a) 26m2 5dm2 = ............... dm2

      b) 380 000 cm2 = .............. m2

      c) 7 cm2 8 mm2 = ........... mm2

      d) 8m2 5 dm2 = .............. cm2

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

      Lời giải chi tiết :

      a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2

      b) 380 000 cm2 = 38 m2

      c) 7 cm2 8 mm2 = 708 mm2

      d) 8m2 5 dm2 = 80 500 cm2

      Câu 4 :

       Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Hỏi diện tích căn phòng bằng bao nhiêu mét vuông?

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích mỗi viên gạch

      - Tìm diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch

      - Đổi sang đơn vị mét vuông

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích mỗi viên gạch là:

      20 x 20 = 400 (cm2)

      Diện tích căn phòng là:

      400 x 2100 = 840 000 (cm2)

      Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2

      Đáp số: 84 m2

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình Cánh diều. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Nội dung chính của đề kiểm tra

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 thường bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán về số lớn nhất, số nhỏ nhất, so sánh số.
      • Hình học: Nhận biết các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, các bài toán về đổi đơn vị.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và hiểu các khái niệm cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Tính

      Ví dụ: 345 + 123 = ?

      Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.

      Bài 2: Tìm x

      Ví dụ: x + 25 = 50

      Hướng dẫn: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 50 - 25

      Bài 3: Giải toán có lời văn

      Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng bán được 45 kg, buổi chiều bán được 35 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn:

      • Bước 1: Tính tổng số gạo đã bán: 45 + 35 = 80 kg
      • Bước 2: Tính số gạo còn lại: 120 - 80 = 40 kg
      • Đáp số: Cửa hàng còn lại 40 kg gạo.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề kiểm tra

      Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Kiểm tra và đánh giá kiến thức đã học, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm bớt áp lực khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch thời gian hợp lý cho từng phần của bài thi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 4 Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 4
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra!