Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 6.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì.
Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và kiểm tra kết quả của mình.
Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB
$\frac{5}{1}$
$\frac{6}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{5}{6}$
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
\(\frac{9}{{19}}\)
$\frac{8}{{18}}$
$\frac{{15}}{{33}}$
$\frac{4}{{24}}$
Phân số $\frac{5}{6}$ bằng phân số nào dưới đây?
$\frac{{20}}{{24}}$
$\frac{{24}}{{20}}$
$\frac{{18}}{{20}}$
$\frac{{10}}{{18}}$
Hình vẽ bên có:
2 hình thoi, 1 hình bình hành
1 hình thoi, 2 hình bình hành
1 hình thoi, 4 hình bình hành
2 hình thoi, 2 hình bình hành
Linh ăn hết $\frac{1}{3}$ cái bánh, Long ăn hết $\frac{2}{5}$ cái bánh, Lan ăn hết $\frac{4}{{15}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:
Linh
Long
Lan
Không xác định được
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:
2394 m2
1485 m2
114 m2
855 m2
Tính
a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3}$
b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8}$
c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}}$
d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}}$
Điền dấu >, < , =
$\frac{8}{9}\,......\,\,1$
$\frac{7}{{20}}\,.......\,\frac{1}{4}$
$\frac{{2007}}{{2008}}\,.......\frac{{2005}}{{2008}}$
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 26m2 5dm2 = ............... dm2
b) 380 000 cm2 = .............. m2
c) 7 cm2 8 mm2 = ........... mm2
d) 8m2 5 dm2 = .............. cm2
Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Hỏi diện tích căn phòng bằng bao nhiêu mét vuông?
Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB
$\frac{5}{1}$
$\frac{6}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{5}{6}$
Đáp án : D
Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.
Ta thấy AM = $\frac{5}{6}$ AB
Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?
\(\frac{9}{{19}}\)
$\frac{8}{{18}}$
$\frac{{15}}{{33}}$
$\frac{4}{{24}}$
Đáp án : A
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Phân số tối giản là $\frac{9}{{19}}$
Phân số $\frac{5}{6}$ bằng phân số nào dưới đây?
$\frac{{20}}{{24}}$
$\frac{{24}}{{20}}$
$\frac{{18}}{{20}}$
$\frac{{10}}{{18}}$
Đáp án : A
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số ban đầu.
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
Hình vẽ bên có:
2 hình thoi, 1 hình bình hành
1 hình thoi, 2 hình bình hành
1 hình thoi, 4 hình bình hành
2 hình thoi, 2 hình bình hành
Đáp án : B
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.
Hình vẽ bên có: 1 hình thoi, 2 hình bình hành
Linh ăn hết $\frac{1}{3}$ cái bánh, Long ăn hết $\frac{2}{5}$ cái bánh, Lan ăn hết $\frac{4}{{15}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:
Linh
Long
Lan
Không xác định được
Đáp án : B
Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số
Ta có $\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}$
Ta có $\frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ nên $\frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$
Vậy bạn Long ăn nhiều bánh nhất.
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:
2394 m2
1485 m2
114 m2
855 m2
Đáp án : A
- Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
- Chiều rộng (tổng – hiệu) : 2
- Diện tích = chiều dài x chiều rộng
Chiều dài mảnh đất là: (99 + 15) : 2 = 57
Chiều rộng mảnh đất là: 99 – 57 = 42 (m)
Diện tích mảnh đất là: 57 x 42 = 2394 (m2)
Tính
a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3}$
b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8}$
c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}}$
d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}}$
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{9}{{12}}$
b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8} = \frac{{7 + 5 + 3}}{8} = \frac{{15}}{8}$
c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{19 - 3}}{{14}} = \frac{{16}}{{14}} = \frac{8}{7}$
d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}} = \frac{{25 - 7 + 9}}{{100}} = \frac{{27}}{{100}}$
Điền dấu >, < , =
$\frac{8}{9}\,......\,\,1$
$\frac{7}{{20}}\,.......\,\frac{1}{4}$
$\frac{{2007}}{{2008}}\,.......\frac{{2005}}{{2008}}$
- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.
- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
$\frac{8}{9}\, < \,\,1$
$\frac{7}{{20}}\, > \,\frac{1}{4}$
$\frac{{2007}}{{2008}}\, > \frac{{2005}}{{2008}}$
Điền số thích hợp vào chỗ trống
a) 26m2 5dm2 = ............... dm2
b) 380 000 cm2 = .............. m2
c) 7 cm2 8 mm2 = ........... mm2
d) 8m2 5 dm2 = .............. cm2
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2
a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2
b) 380 000 cm2 = 38 m2
c) 7 cm2 8 mm2 = 708 mm2
d) 8m2 5 dm2 = 80 500 cm2
Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch hình vuông có cạnh là 20 cm. Hỏi diện tích căn phòng bằng bao nhiêu mét vuông?
- Tìm diện tích mỗi viên gạch
- Tìm diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch
- Đổi sang đơn vị mét vuông
Diện tích mỗi viên gạch là:
20 x 20 = 400 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
400 x 2100 = 840 000 (cm2)
Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2
Đáp số: 84 m2
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình Cánh diều. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 thường bao gồm các nội dung sau:
Cấu trúc đề thi thường bao gồm các phần sau:
Ví dụ: 345 + 123 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Ví dụ: x + 25 = 50
Hướng dẫn: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 50 - 25
Ví dụ: Một cửa hàng có 120 kg gạo. Buổi sáng bán được 45 kg, buổi chiều bán được 35 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra, học sinh nên:
Ngoài đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra!