Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều - Đề số 3. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

    • A.
      370
    • B.
      30 070
    • C.
      30 700
    • D.
      3 070
    Câu 2 :

    Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}\) là:

    • A.
      \(\frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{7}{{11}}\)
    • C.
      \(\frac{5}{7}\)
    • D.
      \(\frac{1}{3}\)
    Câu 3 :

    Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

    Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 0 1

    • A.
      Không có hình thoi nào
    • B.
      1 hình
    • C.
      2 hình
    • D.
      3 hình
    Câu 4 :

    Một hình chữ nhật có chu vi là $\frac{{35}}{4}$m, chiều dài là $\frac{{11}}{3}$m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?

    • A.
      $\frac{{35}}{8}$
    • B.
      $\frac{{35}}{{12}}$
    • C.
      $\frac{{15}}{{24}}$
    • D.
      $\frac{{17}}{{24}}$
    Câu 5 :

    Một người bán được $\frac{5}{6}$tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là $\frac{1}{3}$ tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp ?

    • A.
      $\frac{1}{3}$ tạ
    • B.
      $\frac{1}{2}$ tạ
    • C.
      $\frac{1}{4}$ tạ
    • D.
      $\frac{2}{5}$ tạ
    Câu 6 :

    Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?

    • A.
      \(\frac{{21}}{{35}}\)
    • B.
      \(\frac{{18}}{{30}}\)
    • C.
      \(\frac{7}{{10}}\)
    • D.
      \(\frac{3}{5}\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính

    a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}\)

    b) \(4 - \frac{5}{8}\)

    c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}\)

    d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}\)

    Câu 2 :

    a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

    b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\)

    Câu 3 :

    Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ của Hồng, Huệ có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

    Câu 4 :

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được $\frac{2}{3}$ kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

    Câu 5 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

    b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$ 

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

      • A.
        370
      • B.
        30 070
      • C.
        30 700
      • D.
        3 070

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      1 m2 = 10 000 cm2

      1 dm2 = 100 cm2

      Lời giải chi tiết :

      3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2

      Đáp án: C

      Câu 2 :

      Phân số thích hợp điền vào chỗ trống \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{{......}}{{......}}\) là:

      • A.
        \(\frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{7}{{11}}\)
      • C.
        \(\frac{5}{7}\)
      • D.
        \(\frac{1}{3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7 \times 5 \times 11 \times 3}}{{11 \times 5 \times 9 \times 7}} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3}\)

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 1 1

      • A.
        Không có hình thoi nào
      • B.
        1 hình
      • C.
        2 hình
      • D.
        3 hình

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vậy hình bên có 3 hình thoi.

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Một hình chữ nhật có chu vi là $\frac{{35}}{4}$m, chiều dài là $\frac{{11}}{3}$m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét?

      • A.
        $\frac{{35}}{8}$
      • B.
        $\frac{{35}}{{12}}$
      • C.
        $\frac{{15}}{{24}}$
      • D.
        $\frac{{17}}{{24}}$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi của hình chữ nhật : 2

      Chiều rộng là: Nửa chu vi - Chiều dài

      Chiều rộng kém chiều dài số mét = Chiều dài - Chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi của hình chữ nhật là: $\frac{{35}}{4}$: 2 = $\frac{{35}}{8}$m

      Chiều rộng là: $\frac{{35}}{8}$ - $\frac{{11}}{3}$= $\frac{{17}}{{24}}$ m

      Chiều rộng kém chiều dài số mét là: $\frac{{35}}{{12}}$-$\frac{{11}}{3}$= $\frac{{17}}{{24}}$ m

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Một người bán được $\frac{5}{6}$tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là $\frac{1}{3}$ tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp ?

      • A.
        $\frac{1}{3}$ tạ
      • B.
        $\frac{1}{2}$ tạ
      • C.
        $\frac{1}{4}$ tạ
      • D.
        $\frac{2}{5}$ tạ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số tạ gạo nếp người đó bán được = (Tổng - Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Số tạ gạo nếp người đó bán được là:

       ($\frac{5}{6}$- $\frac{1}{3}$) : 2 = $\frac{1}{4}$ tạ

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Phân số nào không bằng phân số \(\frac{9}{{15}}\)?

      • A.
        \(\frac{{21}}{{35}}\)
      • B.
        \(\frac{{18}}{{30}}\)
      • C.
        \(\frac{7}{{10}}\)
      • D.
        \(\frac{3}{5}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất cơ bản của phân số:

      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      - Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{21}}{{35}} = \frac{{21:7}}{{35:7}} = \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)

      \(\frac{{18}}{{30}} = \frac{{18:2}}{{30:2}} = \frac{9}{{15}}\)

      \(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}\)

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính

      a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4}\)

      b) \(4 - \frac{5}{8}\)

      c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}}\)

      d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6}\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

      - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

      - Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{5}{{24}} + \frac{3}{4} = \frac{5}{{24}} + \frac{{18}}{{24}} = \frac{{23}}{{24}}\)

      b) \(4 - \frac{5}{8} = \frac{{32}}{8} - \frac{5}{8} = \frac{{27}}{8}\)

      c) \(\frac{7}{{12}} \times \frac{9}{{14}} = \frac{{7 \times 9}}{{12 \times 14}} = \frac{{7 \times 3 \times 3}}{{4 \times 3 \times 7 \times 2}} = \frac{3}{8}\)

      d) \(\frac{4}{{13}}:\frac{5}{6} = \frac{4}{{13}} \times \frac{6}{5} = \frac{{4 \times 6}}{{13 \times 5}} = \frac{{24}}{{65}}\)

      Câu 2 :

      a) Em hãy sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

      b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: \(\frac{1}{2};\frac{9}{{14}};\frac{1}{7};\frac{5}{{14}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

      b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Ta có:

      +) Các phân số bé hơn 1: \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\)

      Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\)

      \(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\)

      +) \(\frac{7}{7} = 1\)

      +) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)

      \(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\)

      Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

      Đáp án: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

      b)

      Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{7}{{14}};\frac{1}{7} = \frac{2}{{14}}\)

      Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}\)

      Đáp án:\(\frac{9}{{14}};\frac{1}{2};\frac{5}{{14}};\frac{1}{7}\)

      Câu 3 :

      Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ của Hồng, Huệ có số hoa bằng $\frac{3}{4}$ tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

      Phương pháp giải :

      Số bông hoa Bình có = Số bông hoa Hồng có x $\frac{3}{4}$

      Tổng số hoa của Hồng và Bình = Số bông hoa Hồng có + Số bông hoa Bình có

      Số bông hoa Huệ có = Tổng số hoa của Hồng và Bình x $\frac{3}{4}$

      Lời giải chi tiết :

      Bình có số bông hoa là:

      32 x $\frac{3}{4}$ = 24 (bông)

      Tổng số hoa của Hồng và Bình là:

      32 + 24 = 56 (bông)

      Huệ có số bông hoa là:

      56 x $\frac{3}{4}$= 42 (bông)

      Đáp số: 42 bông hoa

      Câu 4 :

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được $\frac{2}{3}$ kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x $\frac{3}{4}$

      - Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

      - Tính số ki-lô-gam rau người ta thu hoạch được trên mảnh đất đó = Diện tích x $\frac{2}{3}$

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

      96 x $\frac{3}{4}$= 72 (m)

      Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

      96 x 72 = 6 912 (m2)

      Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là:

      6912 x $\frac{2}{3}$ = 4 608 (kg)

      Đáp số: 4 608 kg rau

      Câu 5 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) $\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

      b) $\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}$ 

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

      - Rút gọn phân số

      Lời giải chi tiết :

      $a)\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

      $ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2$

      $ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2$

      = 3 + 2 + 2

      = 7

      \(b)\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

      \( = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\)

      \( = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\)

      \( = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\)

      \( = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\)

      \( = \frac{1}{4}\)

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 4 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp, và hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Các hình phẳng, hình không gian, tính diện tích, chu vi.
      • Đơn vị đo: Đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích.
      • Giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến thực tế, đòi hỏi học sinh phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      1. Bài tập tính: Tính giá trị biểu thức, giải phương trình đơn giản.
      2. Bài tập so sánh: So sánh hai số, hai biểu thức.
      3. Bài tập tìm x: Tìm giá trị của x trong một phương trình.
      4. Bài tập giải toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến thực tế.
      5. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình phẳng, nhận biết các hình không gian.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

      Ví dụ 1: Tính 234 + 567

      Giải:

      234 + 567 = 801

      Ví dụ 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)

      Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)

      Đáp số: 80 kg

      Lời khuyên để làm bài thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2 Toán 4, học sinh cần:

      • Học thuộc các công thức, quy tắc toán học cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều.
      • Sách bài tập Toán 4 Cánh diều.
      • Các đề thi thử Toán 4.
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 4.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3 là một công cụ quan trọng để học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất.