Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 5.
Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Chữ số 4 trong số 214 538 007 có giá trị là ... Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ...
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 có giá trị là:
A. 4 000 000
B. 40 000 000
C. 400 000
D. 40 000
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?
A. 29 giỏ
B. 36 giỏ
C. 32 giỏ
D. 43 giỏ
Câu 5. Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là:
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình b và hình c
Câu 6. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
A. 129 cm
B. 130 cm
C. 132 cm
D. 128 cm
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5072 kg = ............ tấn ........... kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
c) 830 năm = ........ thế kỉ ......... năm
d) 4 phút 35 giây = ........... giây
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 677 + 969 + 123 + 31
b) (1 024 + 3 900) + 4 076
Câu 4.Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 5. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm.
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là ......................................
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037
Chọn D
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn
B. Hàng triệu
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Phương pháp
Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.
Lời giải
Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.
Chọn B
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.
Chọn A
Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?
A. 29 giỏ
B. 36 giỏ
C. 32 giỏ
D. 43 giỏ
Phương pháp
- Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ
- Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng
Lời giải
Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)
324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)
Chọn B
Câu 5. Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là:
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình b và hình c
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi
Lời giải
Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là hình a
Chọn A
Câu 6. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
A. 129 cm
B. 130 cm
C. 132 cm
D. 128 cm
Phương pháp
Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ
Lời giải
Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
(125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)
Đáp số: 130 cm
Chọn B
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Phương pháp
Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X
Lời giải
Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.
Chọn B
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Phương pháp
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5072 kg = ............ tấn ........... kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
c) 830 năm = ........ thế kỉ ......... năm
d) 4 phút 35 giây = ........... giây
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 100 yến = 1 000 kg
1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây
Lời giải
a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg
b) 7 tấn 19 yến = 719 yến
c) 830 năm = 8 thế kỉ 30 năm
d) 4 phút 35 giây = 275 giây
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 677 + 969 + 123 + 31
b) (1 024 + 3 950) + 4 076
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau
Lời giải
a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)
= 800 + 1 000
= 1 800
b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900
= 5 100 + 3 900
= 9 000
Câu 4. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp
- Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có
- Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ
- Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo
Lời giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là
38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)
Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là
2 + 6 = 8 (bao gạo)
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là
400 : 8 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg gạo
Câu 5. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm.
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là ......................................
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để điền số đo góc thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là 90o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là 60o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là 120o
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 có giá trị là:
A. 4 000 000
B. 40 000 000
C. 400 000
D. 40 000
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?
A. 29 giỏ
B. 36 giỏ
C. 32 giỏ
D. 43 giỏ
Câu 5. Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là:
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình b và hình c
Câu 6. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
A. 129 cm
B. 130 cm
C. 132 cm
D. 128 cm
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5072 kg = ............ tấn ........... kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
c) 830 năm = ........ thế kỉ ......... năm
d) 4 phút 35 giây = ........... giây
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 677 + 969 + 123 + 31
b) (1 024 + 3 900) + 4 076
Câu 4.Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 5. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm.
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là ......................................
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là:
A. 65 537
B. 605 500 037
C. 650 050 370
D. 650 050 037
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải
Số gồm 6 trăm triệu, 5 chục triệu, 5 chục nghìn, 3 chục, 7 đơn vị được viết là 650 050 037
Chọn D
Câu 2. Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:
A. Hàng nghìn
B. Hàng triệu
C. Hàng chục triệu
D. Hàng trăm
Phương pháp
Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.
Lời giải
Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.
Chọn B
Câu 3. Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số:
A. 19 800 000
B. 20 000 000
C. 19 770 000
D. 19 700 000
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải
Làm tròn số 19 762 318 đến hàng trăm nghìn được số 19 800 000.
Chọn A
Câu 4. Chị Tâm cắm đều 54 bông hoa hồng vào 6 chiếc giỏ. Hỏi 324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được bao nhiêu giỏ như vậy?
A. 29 giỏ
B. 36 giỏ
C. 32 giỏ
D. 43 giỏ
Phương pháp
- Tìm số bông hoa hồng ở mỗi giỏ
- Tìm số giỏ để cắm 324 bông hoa hồng
Lời giải
Số bông hoa hồng ở mỗi giỏ là: 54 : 6 = 9 (bông)
324 bông hoa hồng như vậy thì cắm được số giỏ là: 324 : 9 = 36 (giỏ)
Chọn B
Câu 5. Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là:
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình b và hình c
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi
Lời giải
Hình chứa cặp đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau là hình a
Chọn A
Câu 6. Chiều cao của 4 cầu thủ trong độ bóng đá của trường Tiểu học Kim Đồng là 125 cm, 130 cm, 132 cm, 133 cm. Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
A. 129 cm
B. 130 cm
C. 132 cm
D. 128 cm
Phương pháp
Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ = Tổng chiều cao của các cầu thủ : số cầu thủ
Lời giải
Chiều cao trung bình của mỗi cầu thủ đó là:
(125 + 130 + 132 + 133) : 4 = 130 (cm)
Đáp số: 130 cm
Chọn B
Câu 7. Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XI
B. X
C. IX
D. XII
Phương pháp
Từ năm 901 đến năm 1 000 thuộc thế kỉ X
Lời giải
Đinh Bộ Lĩnh sinh năm 924, năm đó thuộc thế kỉ X.
Chọn B
Câu 8. Hình vẽ bên có:
A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt
D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Phương pháp
- Góc nhọn bé hơn góc vuông
- Góc tù lớn hơn góc vuông
- Góc bẹt bằng 2 lần góc vuông
Lời giải
Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
514 626 + 8 236
987 864 – 783 259
16 043 x 3
30 782 : 6
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 5072 kg = ............ tấn ........... kg
b) 7 tấn 19 yến = ......... yến
c) 830 năm = ........ thế kỉ ......... năm
d) 4 phút 35 giây = ........... giây
Phương pháp
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 100 yến = 1 000 kg
1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây
Lời giải
a) 5 tấn 72 kg = 5 072 kg
b) 7 tấn 19 yến = 719 yến
c) 830 năm = 8 thế kỉ 30 năm
d) 4 phút 35 giây = 275 giây
Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 677 + 969 + 123 + 31
b) (1 024 + 3 950) + 4 076
Phương pháp
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau
Lời giải
a) 677 + 969 + 123 + 31 = (677 + 123) + (969 + 31)
= 800 + 1 000
= 1 800
b) (1 024 + 3 900) + 4 076 = (1 024 + 4 076) + 3 900
= 5 100 + 3 900
= 9 000
Câu 4. Một cửa hàng có 2 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 38kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Trung bình mỗi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp
- Tìm tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có
- Tìm tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ
- Cân nặng trung bình của mỗi bao = Tổng số kg gạo : số bao gạo
Lời giải
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là
38 x 2 + 54 x 6 = 400 (kg)
Tổng số bao gạo nếp và gạo tẻ là
2 + 6 = 8 (bao gạo)
Trung bình mỗi bao gạo cân nặng số ki-lô-gam là
400 : 8 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg gạo
Câu 5. Quan sát hình vẽ, viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm.
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là ......................................
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là ......................................
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để điền số đo góc thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DS có số đo là 90o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DG có số đo là 60o
• Góc đỉnh D, cạnh DE và DR có số đo là 120o
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh và giáo viên nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Toán 4 Cánh diều.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Để giải các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, học sinh cần nắm vững các quy tắc và thực hiện các phép tính một cách chính xác. Ví dụ:
123 + 456 = 579
789 - 321 = 468
23 x 4 = 92
84 : 3 = 28
Để giải toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 12 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số kg gạo còn lại là: 35 - 12 = 23 (kg)
Đáp số: 23 kg
Việc luyện tập với đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần:
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!