Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 2.
Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình sau là:
$\frac{3}{5}$
$\frac{4}{7}$
$\frac{2}{5}$
$\frac{3}{2}$
Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:
$\frac{{14}}{{32}}$
$\frac{{21}}{{36}}$
$\frac{7}{{98}}$
$\frac{{17}}{{35}}$
Số thích hợp điền vào chỗ chấm$\frac{{24}}{{81}} = \frac{{.....}}{{27}}$ là:
6
4
12
8
Hình nào dưới đây là hình thoi:
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Bác Ba có một trang trại nuôi gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 17m. Cứ mỗi 1m2, bác Ba dự định nuôi 4 con gà. Vậy số gà bác Ba có thể nuôi là:
1 560 con
2 200 con
2 380 con
2 520 con
Chị Mai cắt một tấm vải thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có diện tích $\frac{8}{{15}}$ m2, mảnh thứ hai có diện tích nhỏ hơn mảnh thứ nhất $\frac{2}{{15}}$ m2. Diện tích của tấm vải ban đầu là:
$\frac{2}{3}$ m2
$\frac{2}{5}$ m2
$\frac{{11}}{{15}}$ m2
$\frac{{14}}{{15}}$ m2
Tính:
$\frac{{11}}{{25}} + \frac{{16}}{{25}} = .........$
$\frac{7}{{12}} + \frac{2}{3} = .......$
$\frac{5}{6} + \frac{{17}}{{30}} = .......$
$\frac{{41}}{{72}} - \frac{{25}}{{72}} = ......$
>, <, = ?
$\frac{7}{{15}}......\frac{{11}}{{15}}$
$\frac{5}{8}......\frac{{13}}{{24}}$
$\frac{{15}}{{28}}......\frac{5}{7}$
$\frac{{27}}{{24}}......1$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 9 234 cm2 = ……… dm2 ……. cm2
b) 3 dm280 mm2= ……. mm2
c) 5 m2 7 dm2 = ………... cm2
d) 3 007 mm2 = …….. cm2 …….. mm2
Bác Minh có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 38 m, chiều rộng 24 m. Bác đào ao thả cá và trồng cây ăn quả trên mảnh đất đó. Diện tích ao nhỏ hơn diện tích trồng cây ăn quả là 290 m2. Trung bình mỗi mét vuông mặt ao bác thả 3 con cá trắm. Hỏi bác cần mua bao nhiêu con cá trắm để thả vào chiếc ao đó?
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình sau là:
$\frac{3}{5}$
$\frac{4}{7}$
$\frac{2}{5}$
$\frac{3}{2}$
Đáp án : A
Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình trên là $\frac{3}{5}$
Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:
$\frac{{14}}{{32}}$
$\frac{{21}}{{36}}$
$\frac{7}{{98}}$
$\frac{{17}}{{35}}$
Đáp án : D
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Phân số tối giản là: $\frac{{17}}{{35}}$
Số thích hợp điền vào chỗ chấm$\frac{{24}}{{81}} = \frac{{.....}}{{27}}$ là:
6
4
12
8
Đáp án : D
Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ta có $\frac{{24}}{{81}} = \frac{{24:3}}{{81:3}} = \frac{8}{{27}}$
Hình nào dưới đây là hình thoi:
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Đáp án : B
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Hình B là hình thoi.
Bác Ba có một trang trại nuôi gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 17m. Cứ mỗi 1m2, bác Ba dự định nuôi 4 con gà. Vậy số gà bác Ba có thể nuôi là:
1 560 con
2 200 con
2 380 con
2 520 con
Đáp án : D
- Tìm chiều rộng = chiều dài – 17 m
- Diện tích trang trại = chiều dài x chiều rộng
- Tìm số con gà có thể nuôi trong trại đó
Chiều rộng của trang trại là: 35 – 17 = 18 (m)
Diện tích trang trại là: 35 x 18 = 630 (m2)
Số gà bác Ba có thể nuôi là: 4 x 630 = 2 520 (con)
Đáp số: 2 520 con
Chị Mai cắt một tấm vải thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có diện tích $\frac{8}{{15}}$ m2, mảnh thứ hai có diện tích nhỏ hơn mảnh thứ nhất $\frac{2}{{15}}$ m2. Diện tích của tấm vải ban đầu là:
$\frac{2}{3}$ m2
$\frac{2}{5}$ m2
$\frac{{11}}{{15}}$ m2
$\frac{{14}}{{15}}$ m2
Đáp án : D
- Tìm diện tích mảnh vải thứ hai
- Tìm tổng diện tích hai mảnh vải
Diện tích mảnh vải thứ hai là $\frac{8}{{15}} - \frac{2}{{15}} = \frac{6}{{15}}$ (m)
Diện tích của tấm vải ban đầu là: $\frac{8}{{15}} + \frac{6}{{15}} = \frac{{14}}{{15}}$ (m)
Tính:
$\frac{{11}}{{25}} + \frac{{16}}{{25}} = .........$
$\frac{7}{{12}} + \frac{2}{3} = .......$
$\frac{5}{6} + \frac{{17}}{{30}} = .......$
$\frac{{41}}{{72}} - \frac{{25}}{{72}} = ......$
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
$\frac{{11}}{{25}} + \frac{{16}}{{25}} = \frac{{27}}{{25}}$
$\frac{7}{{12}} + \frac{2}{3} = \frac{7}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} = \frac{5}{4}$
$\frac{5}{6} + \frac{{17}}{{30}} = \frac{{25}}{{30}} + \frac{{17}}{{30}} = \frac{{42}}{{30}} = \frac{7}{5}$
$\frac{{41}}{{72}} - \frac{{25}}{{72}} = \frac{{16}}{{72}} = \frac{2}{9}$
>, <, = ?
$\frac{7}{{15}}......\frac{{11}}{{15}}$
$\frac{5}{8}......\frac{{13}}{{24}}$
$\frac{{15}}{{28}}......\frac{5}{7}$
$\frac{{27}}{{24}}......1$
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
$\frac{7}{{15}} < \frac{{11}}{{15}}$
$\frac{5}{8} > \frac{{13}}{{24}}$
$\frac{{15}}{{28}} < \frac{5}{7}$
$\frac{{27}}{{24}} > 1$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 9 234 cm2 = ……… dm2 ……. cm2
b) 3 dm280 mm2= ……. mm2
c) 5 m2 7 dm2 = ………... cm2
d) 3 007 mm2 = …….. cm2 …….. mm2
Áp dụng cách đổi:
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2
1dm2 = 10 000 mm2
a) 9 234 cm2 = 92 dm2 34 cm2
b) 3 dm280 mm2= 30 080 mm2
c) 5 m2 7 dm2 = 50 700 cm2
d) 3 007 mm2 = 30 cm27 mm2
Bác Minh có một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 38 m, chiều rộng 24 m. Bác đào ao thả cá và trồng cây ăn quả trên mảnh đất đó. Diện tích ao nhỏ hơn diện tích trồng cây ăn quả là 290 m2. Trung bình mỗi mét vuông mặt ao bác thả 3 con cá trắm. Hỏi bác cần mua bao nhiêu con cá trắm để thả vào chiếc ao đó?
- Tìm diện tích mảnh đất = Diện tích mỗi sào x số sào
- Tìm diện tích ao = (tổng – hiệu) : 2
- Tìm số con cá cần mua
Diện tích mảnh đất của bác Minh là:
38 x 24 = 912 (m2)
Diện tích ao là:
(912 – 290) : 2 = 311 (m2)
Bác cần mua số con cá trắm là:
3 x 311 = 933 (con)
Đáp số: 933 con cá trắm
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như:
Thông thường, đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2 có cấu trúc gồm các phần sau:
Đây là dạng bài tập quan trọng, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng (đề bài cho gì, hỏi gì), và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề. Ví dụ:
Bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Lời giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg
Để tính chu vi hình chữ nhật, ta sử dụng công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2. Để tính diện tích hình chữ nhật, ta sử dụng công thức: S = chiều dài x chiều rộng. Tương tự, chu vi hình vuông là P = cạnh x 4, diện tích hình vuông là S = cạnh x cạnh.
Ví dụ:
Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)
Đáp số: Chu vi: 26cm; Diện tích: 40cm2
Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập và đề thi Toán 4 Cánh diều, giúp các em học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra sắp tới!