Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5, một công cụ ôn tập hiệu quả giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 4 Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi thực tế mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
\(\frac{7}{{10}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Tính
a) $4 + \frac{7}{{13}}:\frac{1}{2}$
b) $\frac{{13}}{{12}} \times \frac{4}{5} - \frac{1}{5}$
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)
b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{2}{5}$ tạ = …….. kg
b) 710 030 dm2 = ……. dm2 …. mm2
c)$\frac{4}{5}$cm2 = ….… mm2
d) $\frac{5}{6}$ phút = ….… giây
Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được \(\frac{1}{4}\) số vở, tổ 2 nhận được \(\frac{2}{5}\) số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 17 x 5 x 16
b) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
\(\frac{7}{{10}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức đã học về phân số
\(\frac{7}{{10}}\)của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Chia hình chữ nhật thành 10 phần bằng nhau, tô màu 7 phần
Đáp án B.
Hồng nói hai phân số \(\frac{{48}}{{92}}\)và \(\frac{{36}}{{69}}\) bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng nhau. Em hãy cho biết bạn nào nói đúng?
Đáp án : A
So sánh hai phân số
Ta có:
\(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{48:4}}{{92:4}} = \frac{{12}}{{23}}\)
\(\frac{{36}}{{69}} = \frac{{36:3}}{{69:3}} = \frac{{12}}{{23}}\)
Vậy \(\frac{{48}}{{92}} = \frac{{36}}{{69}}\). Bạn Hồng đã nói đúng.
Đáp án: A
Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:
Đáp án : C
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Số hình bình hành tạo từ 1 hình bình hành: 4
- Số hình bình hành tạo từ 2 hình bình hành nhỏ: 4
- Số hình bình hành tạo từ 4 hình bình hành nhỏ: 1
Vậy hình bên có 9 hình bình hành
Đáp án C.
Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án : D
Ta có:
+) Các phân số bé hơn 1: \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\)
Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\)
\(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\)
+) \(\frac{7}{7} = 1\)
+) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)
\(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\)
Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
Đáp án D.
Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng \(\frac{9}{8}\) số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?
Đáp án : B
Số học sinh nữ của lớp 4A = Số học sinh nam x \(\frac{9}{8}\)
Số học sinh nữ của lớp 4A là: 16 x \(\frac{9}{8}\) = 18 học sinh
Đáp án B.
Một hộp bóng có \(\frac{1}{2}\) số bóng màu đỏ, \(\frac{1}{3}\)số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Đáp án : B
- Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh = Phân số chỉ số bóng màu đỏ + Phân số chỉ số bóng màu xanh.
- Phân số chỉ số bóng màu vàng = Phân số chỉ tổng số bóng có trong hộp - Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và màu xanh là:
\(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)=\(\frac{5}{6}\)
Số bỏng màu đỏ và màu xanh chiếm \(\frac{5}{6}\) phần hộp bóng có nghĩa là: hộp bóng được chia ra làm 6 phần bằng nhau. Số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. Còn lại là số bóng màu vàng. Ta có thể tính phân số chỉ số bóng màu vàng như sau:
\(\frac{6}{6}\)-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\) (phần) hoặc lấy 1-\(\frac{5}{6}\)=\(\frac{1}{6}\)
Đáp án B.
Tính
a) $4 + \frac{7}{{13}}:\frac{1}{2}$
b) $\frac{{13}}{{12}} \times \frac{4}{5} - \frac{1}{5}$
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
a) $4 + \frac{7}{{13}}:2$
$ = \frac{4}{1} + \frac{7}{{26}}$
$ = \frac{{111}}{{26}}$
b) $\frac{13}{12} \times \frac{4}{5} - \frac{1}{5}$
= $\frac{{13}}{{15}} - \frac{1}{5}$
=$\frac{{12}}{{15}} = \frac{3}{5}$
Tìm giá trị của ? biết rằng:
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)
b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
Dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
a) ? - \(\frac{5}{{14}} = \frac{3}{7}\)
? = \(\frac{3}{7} + \frac{5}{{14}}\)
? = \(\frac{{11}}{{14}}\)
b) \(\frac{2}{{11}}\) x ? \( = \frac{4}{5}\)
? = \(\frac{4}{5}:\frac{2}{{11}}\)
? = \(\frac{4}{5} \times \frac{{11}}{2}\)=\(\frac{{22}}{5}\)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{2}{5}$ tạ = …….. kg
b) 710 030 dm2 = ……. dm2 …. mm2
c)$\frac{4}{5}$cm2 = ….… mm2
d) $\frac{5}{6}$ phút = ….… giây
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg
1 phút = 60 giây
1 dm2 = 10 000 mm2
1 cm2 = 100 mm2
a) $\frac{2}{5}$ tạ = 40 kg
b) 710 030 dm2 = 71 dm2 30 mm2
c) $\frac{4}{5}$cm2 = 80 mm2
d) $\frac{5}{6}$ phút = 50 giây
Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được \(\frac{1}{4}\) số vở, tổ 2 nhận được \(\frac{2}{5}\) số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?
Tính số quyển vở tổ 1 nhận được
Tính số quyển vở tổ 2 nhận được
Tính số quyển vở tổ 3 nhận được
Tổ 1 nhận được số quyển vở là:
40 x \(\frac{1}{4}\) = 10 (quyển)
Tổ 2 nhận được số quyển 1 vở là:
(40 - 10) x \(\frac{2}{5}\) = 12 (quyển)
Tổ 3 nhận được số quyển vở là:
40 - 10 - 12 = 18 (quyển)
Đáp số: 18 quyển vở
Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{1}{5}\) m, chiều rộng là \(\frac{1}{6}\)m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng
Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3
Diện tích của tấm bìa là:
\(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{6}\)= \(\frac{1}{{30}}\) (m²)
Diện tích của mỗi phần là:
\(\frac{1}{{30}}\) : 3 = \(\frac{1}{{90}}\) (m²)
Đáp số: \(\frac{1}{{90}}\) m²
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 17 x 5 x 16
b) \(\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\)
- Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân
a) 125 x 17 x 5 x 16
= 125 x 17 x 5 x 8 x 2
= (125 x 8) x (5 x 2) x 17
= 1 000 x 10 x 17
= 170 000
b)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{9} \times \frac{8}{{17}} + \frac{4}{9} \times \frac{8}{{17}}\\ = \frac{8}{{17}} \times \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\\ = \frac{8}{{17}} \times 1\\ = \frac{8}{{17}}\end{array}\)
Kỳ thi học kì 2 Toán 4 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để giúp các em đạt kết quả tốt nhất, giaitoan.edu.vn cung cấp Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 với đầy đủ các câu hỏi và đáp án chi tiết.
Đề thi được cấu trúc theo chương trình học Toán 4 Cánh diều, bao gồm các chủ đề chính sau:
Mỗi câu hỏi trong đề thi đều được cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Các em có thể tham khảo lời giải để hiểu rõ cách giải quyết từng dạng bài tập. Ngoài ra, giaitoan.edu.vn cũng cung cấp các video hướng dẫn giải chi tiết các bài tập khó, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
Luyện tập với Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho các em học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2 Toán 4, các em nên lưu ý những mẹo sau:
Ngoài Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5, giaitoan.edu.vn còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập khác, như:
Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ ôn tập hữu ích giúp các em học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên với đề thi và các tài liệu ôn tập khác của giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất!