Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 5.

Đề thi này được thiết kế dựa trên nội dung chương trình học kì 1, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Đề bài

    I. Trắc nhiệm
    Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
    Câu 1 :

    Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là:

    • A.

      80 270 056

    • B.

      80 027 560

    • C.

      82 700 560

    • D.

      80 207 056

    Câu 2 :

    Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là:

    • A.

      58 172 304

    • B.

      95 804 651

    • C.

      27 361 813

    • D.

      86 253 647

    Câu 3 :

    Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ:

    • A.

      XI

    • B.

      XII

    • C.

      XIII

    • D.

      XIV

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 0 1

    Hình vẽ đã cho có:

    • A.

      3 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù

    • B.

      4 góc nhọn, 3 góc vuông, 1 góc tù 

    • C.

      4 góc nhọn, 3 góc vuông, 2 góc tù 

    • D.

      3 góc nhọn, 3 góc vuông, 3 góc tù 

    Câu 5 :

    Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

    • A.

      30 kg

    • B.

      128 kg

    • C.

      180 kg

    • D.

      300 kg

    Câu 6 :

    Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

    • A.

      175 000 đồng

    • B.

      187 000 đồng

    • C.

      125 000 đồng

    • D.

      170 000 đồng

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Đặt tính rồi tính.

    856 142 + 136 741

    574 136 – 245 745

    13 105 x 38

    9 362 : 62

    Câu 2 :

    Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 10 000 kg ………. 8 tấn 25 tạ

    b) 2 tấn 30 yến ………. 2 300 kg

    c) 15 phút 20 giây ……… 940 giây

    d) 4350 phút ……… 3 ngày

    Câu 3 :

    Tính bằng cách thuận tiện.

    a) 2 x 4 x 5 x 8 x 25 x 125b) 1091 x 50 – 50 x 91

    Câu 4 :

    Hai chị em Linh và Mai mua một món quà tặng mẹ giá 138 000 đồng. Biết chị góp nhiều hơn em 12 000 đồng. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền?

    Câu 5 :

    Vào đợt thu hoạch, trang trại nuôi tôm hùm chia làm hai ngày. Ngày thứ nhất thu hoạch được 12 thùng, mỗi thùng đựng 35 kg tôm. Ngày thứ hai thu hoạch được 16 thùng, mỗi thùng đựng 48 kg tôm. Hỏi sau cả hai ngày, trang trại thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam tôm hùm?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nhiệm
      Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
      Câu 1 :

      Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là:

      • A.

        80 270 056

      • B.

        80 027 560

      • C.

        82 700 560

      • D.

        80 207 056

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Viết số đã cho lần lượt từ hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm “8 chục triệu, 2 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 chục và 6 đơn vị” được viết là: 80 270 056

      Câu 2 :

      Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là:

      • A.

        58 172 304

      • B.

        95 804 651

      • C.

        27 361 813

      • D.

        86 253 647

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số có chữ số 8 thuộc lớp đơn vị là: 27 361 813

      Câu 3 :

      Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ:

      • A.

        XI

      • B.

        XII

      • C.

        XIII

      • D.

        XIV

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Từ năm 1201 đến năm 1300 là thế kỉ XIII.

      Lời giải chi tiết :

      Trần Hưng Đạo sinh năm 1228, năm đó thuộc thế kỉ: XIII

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 1 1

      Hình vẽ đã cho có:

      • A.

        3 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù

      • B.

        4 góc nhọn, 3 góc vuông, 1 góc tù 

      • C.

        4 góc nhọn, 3 góc vuông, 2 góc tù 

      • D.

        3 góc nhọn, 3 góc vuông, 3 góc tù 

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để xác định góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

      Lời giải chi tiết :

      Các góc có trong hình là:

      + Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD.

      + Góc vuông đỉnh B, cạnh BD, BC. 

      + Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BD.

      + Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC.

      + Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD.

      + Góc nhọn đỉnh D, cạnh DB, DC.

      + Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DB. 

      + Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.

      Vậy hình đã cho có 4 góc nhọn, 3 góc vuông, 1 góc tù.

      Câu 5 :

      Vụ mùa vừa qua, chú Minh thu hoạch được 23 tạ thóc. Chú đã bán đi 18 tạ thóc. Số thóc còn lại, chú mang đi xay xát để lấy gạo ăn. Cứ 1 yến thóc xay xát được 6 kg. Vậy sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

      • A.

        30 kg

      • B.

        128 kg

      • C.

        180 kg

      • D.

        300 kg

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tạ thóc còn lại sau khi bán

      - Đổi tạ sang đơn vị yến

      - Tìm số kg gạo thu được sau khi xay xát

      Lời giải chi tiết :

      Số tạ thóc chú Minh còn lại là:

      23 – 18 = 5 (tạ)

      Đổi: 5 tạ = 50 yến

      Sau khi xay xát, chú Minh thu được số ki-lô-gam gạo là:

      6 x 50 = 300 (kg)

      Đáp số: 300 kg gạo

      Câu 6 :

      Vừa qua trường phát động phong trào ủng hộ các bạn học sinh vùng lũ lụt. Lớp 4A ủng hộ được 186 000 đồng, lớp 4B ủng hộ được 171 000 đồng, lớp 4C ủng hộ ít hơn lớp 4A là 18 000 đồng. Hỏi trung bình mỗi lớp ủng hộ được bao nhiêu tiền?

      • A.

        175 000 đồng

      • B.

        187 000 đồng

      • C.

        125 000 đồng

      • D.

        170 000 đồng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Tính số tiền lớp 4C ủng hộ được ta lấy số tiền lớp 4A ủng hộ được trừ đi 18 000 đồng.

      - Tính số tiền trung bình mỗi lớp ủng hộ được ta lấy tổng số tiền ba lớp ủng hộ được chia cho 3.

      Lời giải chi tiết :

      Lớp 4C ủng hộ được số tiền là:

      186 000 – 18 000 = 168 000 (đồng)

      Trung bình mỗi lớp ủng hộ được số tiền là:

      (186 000 + 171 000 + 168 000) : 3 = 175 000 (đồng)

      Đáp số: 175 000 đồng

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Đặt tính rồi tính.

      856 142 + 136 741

      574 136 – 245 745

      13 105 x 38

      9 362 : 62

      Phương pháp giải :

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

      - Với phép chia: Chia từ trái sang phải

      Lời giải chi tiết :

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 1 2

      Câu 2 :

      Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm.

      a) 10 000 kg ………. 8 tấn 25 tạ

      b) 2 tấn 30 yến ………. 2 300 kg

      c) 15 phút 20 giây ……… 940 giây

      d) 4350 phút ……… 3 ngày

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1000 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1 yến = 10 kg

       1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết :

      a) 8 tấn 25 tạ = 8 000 kg + 2500 kg = 10 500 kg

      Vậy 10 000 kg < 8 tấn 25 tạ

      b) 2 tấn 30 yến = 2 000 kg + 300 kg = 300 kg

      Vậy 2 tấn 30 yến = 2 300 kg

      c) 15 phút 20 giây = 920 giây

      Vậy 15 phút 20 giây < 940 giây

      d) 3 ngày = 4 320 phút

      Vậy 4350 phút > 3 ngày

      Câu 3 :

      Tính bằng cách thuận tiện.

      a) 2 x 4 x 5 x 8 x 25 x 125b) 1091 x 50 – 50 x 91

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ….

      b) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

      Lời giải chi tiết :

      a) 2 x 4 x 5 x 8 x 25 x 125 = (2 x 5) x (4 x 25) x (8 x 125)

      = 10 x 100 x 1 000

      = 1 000 000b) 1 091 x 50 – 50 x 91 = 50 x (1 091 – 91)

      = 50 x 1 000 = 50 000

      Câu 4 :

      Hai chị em Linh và Mai mua một món quà tặng mẹ giá 138 000 đồng. Biết chị góp nhiều hơn em 12 000 đồng. Hỏi mỗi người đã góp bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải :

      - Số tiền chị góp = (tổng + hiệu) : 2

      - Số tiền em góp = Tổng số tiền hai chị em góp – số tiền chị góp

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền chị góp là:

      (138 000 + 12 000) : 2 = 75 000 (đồng)

      Số tiền em góp là:

      138 000 – 75 000 = 63 000 (đồng)

      Đáp số: Chị: 75 000 đồng

      Em: 63 000 đồng

      Câu 5 :

      Vào đợt thu hoạch, trang trại nuôi tôm hùm chia làm hai ngày. Ngày thứ nhất thu hoạch được 12 thùng, mỗi thùng đựng 35 kg tôm. Ngày thứ hai thu hoạch được 16 thùng, mỗi thùng đựng 48 kg tôm. Hỏi sau cả hai ngày, trang trại thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam tôm hùm?

      Phương pháp giải :

      - Tìm số kg tôm thu hoạch ngày thứ nhất

      - Tìm số kg tôm thu hoạch ngày thứ hai

      - Tìm số kg tôm thu hoạch cả hai ngày

      Lời giải chi tiết :

      Số kg tôm thu hoạch ngày thứ nhất là:

      35 x 12 = 420 (kg)

      Số kg tôm thu hoạch ngày thứ hai là:

      48 x 16 = 768 (kg)

      Sau cả hai ngày, trang trại thu được tất cả số ki-lô-gam tôm hùm là:

      420 + 768 = 1 188 (kg)

      Đáp số: 1 188 kg tôm hùm

      Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

      Cấu trúc Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về số học, hình học, đo lường và giải toán.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi:

      • Bài tập về số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, sắp xếp số tự nhiên.
      • Bài tập về các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình phẳng, tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập về đo lường: Đo độ dài, khối lượng, thời gian.
      • Bài tập về giải toán: Giải các bài toán có lời văn.

      Hướng dẫn Giải Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán.
      2. Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện và mối quan hệ giữa chúng.
      3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      4. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      5. Kiểm tra lại kết quả.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài 1: Tính 234 + 567

      Giải:

      234 + 567 = 801

      Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30cm

      Tầm Quan Trọng của Việc Luyện Tập

      Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử, đặc biệt là Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5, sẽ giúp học sinh:

      • Nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Tăng cường sự tự tin và giảm căng thẳng khi làm bài thi.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn Tài Liệu Học Toán Uy Tín

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho tài liệu học Toán phong phú và đa dạng, bao gồm:

      • Đề thi thử, đề kiểm tra các môn học.
      • Bài giảng chi tiết, dễ hiểu.
      • Bài tập luyện tập với đáp án.
      • Diễn đàn trao đổi kiến thức và kinh nghiệm học tập.

      Lời Khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 4. Chúc các em học sinh thành công!

      Bảng Tổng Hợp Các Dạng Toán Thường Gặp

      Dạng ToánVí dụ
      Phép cộng, trừ, nhân, chia567 + 234 = ?
      Bài toán có lời vănMột cửa hàng có 120kg gạo, đã bán được 50kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Hình học (chu vi, diện tích)Tính chu vi hình vuông có cạnh 5cm.