Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 4.
Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân một cách hiệu quả.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
200 000
2 000
20 000 000
2 000 000
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
18 770 000
18 800 000
19 000 000
19 800 000
Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
XIX
XX
XXI
XVIII
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
>
<
=
Không xác định được
Hình vẽ bên có:
2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
14 khay
15 khay
16 khay
17 khay
Đặt tính rồi tính.
61 387 + 25 806
792 982 – 456 705
915 x 24
14 560 : 35
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 18 tạ 45 kg = ………. kg
b) 225 tấn 8 tạ = ……… tạ
c) 17 phút 25 giây = ……… giây
d) 927 giây = ……. phút …….. giây
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
b) 125 x 6 154 x 8
Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại?
Giá trị của chữ số 2 trong số 492 357 061 là:
200 000
2 000
20 000 000
2 000 000
Đáp án : D
Xác đinh hàng của chữ số 2 trong số đã cho, từ đó tìm được giá trị của chữ số 2 trong số đó.
Chữ số 2 trong số 492 357 061 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được:
18 770 000
18 800 000
19 000 000
19 800 000
Đáp án : B
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.
Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Làm tròn số 18 765 312 đến hàng trăm nghìn ta được số 18 800 000.
Bố của Nam sinh năm 1980. Năm đó thuộc thế kỉ nào?
XIX
XX
XXI
XVIII
Đáp án : B
Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX
Năm 1980 thuộc thế kỉ XX.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: 45 x 54 x 44 ……… 55 x 44 x 45
>
<
=
Không xác định được
Đáp án : B
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền dấu thích hợp
Ta có 45 x 54 x 44 < 55 x 44 x 45
Hình vẽ bên có:
2 cặp cạnh song song, 2 góc vuông
1 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
2 cặp cạnh song song, 4 góc vuông
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp.
Hình vẽ bên có: 2 cặp cạnh song song, 3 góc vuông
Chị Hiền nướng 3 khay bánh thì được 105 chiếc bánh. Vậy để hoàn thành đơn đặt hàng 560 chiếc bánh, chị Hiền cần nướng số khay bánh là:
14 khay
15 khay
16 khay
17 khay
Đáp án : C
- Tìm số chiếc bánh trên mỗi khay
- Số khay bánh cần nướng = Số bánh được đặt hàng : số chiếc bánh trên mỗi khay
Số chiếc bánh trên mỗi khay là: 105 : 3 = 35 (chiếc bánh)
Chị Hiền cần nướng số khay bánh là: 560 : 35 = 16 (khay)
Đặt tính rồi tính.
61 387 + 25 806
792 982 – 456 705
915 x 24
14 560 : 35
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 18 tạ 45 kg = ………. kg
b) 225 tấn 8 tạ = ……… tạ
c) 17 phút 25 giây = ……… giây
d) 927 giây = ……. phút …….. giây
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg ; 1 tấn = 10 tạ
1 phút = 60 giây
a) 18 tạ 45 kg = 1 800 kg + 45 kg = 1 845 kg
b) 225 tấn 8 tạ = 2 250 tạ + 8 tạ = 2 258 tạ
c) 17 phút 25 giây = 1 045 giây
d) 927 giây = 15 phút 27 giây
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694
b) 125 x 6 154 x 8
a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)
b) Áp dụng tính chất giáo hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.
a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694 = 183 x (12 694 – 2 694)
= 183 x 10 000
= 1 830 000
b) 125 x 6 154 x 8 = (125 x 8) x 6 154
= 1 000 x 6 154 = 6 154 000
Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu 96 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Tìm số kg gạo bán trong ngày thứ hai
- Số kg gạo trung bình mỗi ngày bán được = tổng số kg gạo 2 ngày bán được : 2
Số ki-lô-gam gạo bán trong ngày thứ hai là:
238 + 96 = 334 (kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(238 + 334) : 2 = 286 (kg)
Đáp số: 286 kg gạo
Một trang trại chăn nuôi có 560 con gà trống và gà mái. Số gà mái nhiều hơn số gà trống là 340 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà mỗi loại?
Số gà mái = (tổng + hiệu) : 2
Số gà trống = tổng số con gà – số gà trống
Số gà mái là:
(560 + 340) : 2 = 450 (con)
Số gà trống là:
560 – 450 = 110 (con)
Đáp số: Gà mái: 450 con
Gà trống: 110 con
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ các chủ đề chính trong chương trình Toán 4 Cánh diều như số học, hình học, và giải toán có lời văn.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:
Để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra, học sinh cần:
Bài 1: Tính 3456 + 1234
Lời giải:
3456 + 1234 = 4690
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 = (10 + 5) x 2 = 30cm
Việc luyện tập thường xuyên với các đề thi thử như Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4 sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế. Ngoài ra, việc giải đề thi cũng giúp học sinh phát hiện ra những kiến thức còn yếu và tập trung ôn tập để cải thiện kết quả.
Để hỗ trợ quá trình ôn tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hãy dành thời gian ôn tập đều đặn và làm bài tập đầy đủ để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 4. Chúc các em học sinh thành công!
Chủ đề | Mức độ quan trọng |
---|---|
Số học | Cao |
Hình học | Trung bình |
Giải toán có lời văn | Cao |
Nguồn: giaitoan.edu.vn |