Chào mừng các em học sinh đến với Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 tại giaitoan.edu.vn. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học và cấu trúc đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em kiểm tra kiến thức đã học một cách toàn diện.
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên dưới là:
$\frac{5}{7}$
$\frac{7}{{10}}$
$\frac{3}{{10}}$
$\frac{3}{5}$
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4 tạ 7 yến = ……. kg là:
47
407
470
4700
Hình bên có:
2 hình bình hành, 1 hình thoi
1 hình bình hành, 2 hình thoi
1 hình bình hành, 1 hình thoi
3 hình bình hành, 1 hình thoi
Rút gọn phân số $\frac{{68}}{{72}}$ ta được phân số tối giản là:
$\frac{3}{5}$
$\frac{5}{8}$
$\frac{{17}}{{18}}$
$\frac{{18}}{{17}}$
Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là:
48 và 34
56 và 26
42 và 40
48 và 30
Minh chạy bộ quanh một cái hồ hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m. Minh mất 2 phút 30 giây để chạy được 100 m. Nếu cứ chạy như vậy, Minh có thể chạy hết 1 vòng quanh hồ trong thời gian là:
12 phút
25 phút
20 phút
15 phút
Tính
$\frac{3}{{10}} + \frac{3}{5}$
$\frac{8}{3} - \frac{1}{{12}}$
$\frac{{11}}{8} \times \frac{4}{{15}}$
$\frac{7}{5}:\frac{3}{2}$
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
$\frac{2}{3}$ giờ = ....... phút
48 m2 5 dm2 = ........ dm2
$\frac{1}{{20}}$ tấn = ........ kg
Trong chuyến dã ngoại, học sinh lớp 4A được tham gia rất nhiều hoạt động trải nghiệm. Dưới đây là biểu đồ về các hoạt động yêu thích của học sinh.
- Hoạt động …………………………… được học sinh yêu thích nhất.
- Số học sinh yêu thích hoạt động bắt cá gấp …….. lần số học sinh yêu thích hoạt động thu thập trứng gà.
- Lớp 4A có tổng cộng …………. bạn học sinh.
Cuốn sách có 120 trang. Hôm đầu Hoàng đọc được $\frac{1}{6}$ số trang. Hôm sau Hoàng đọc được $\frac{1}{5}$ số trang còn lại. Hỏi Hoàng còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách?
Tính giá trị của biểu thức:
a) $\frac{3}{7} \times \frac{{24}}{{15}} - \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{{15}}$
b) $\frac{3}{5} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{{13}} + \frac{2}{5}$
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên dưới là:
$\frac{5}{7}$
$\frac{7}{{10}}$
$\frac{3}{{10}}$
$\frac{3}{5}$
Đáp án : B
Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình bên dưới là: $\frac{7}{{10}}$
Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4 tạ 7 yến = ……. kg là:
47
407
470
4700
Đáp án : C
Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg, 1 yến = 10 kg
4 tạ 7 yến = 400 kg + 70 kg = 470 kg
Hình bên có:
2 hình bình hành, 1 hình thoi
1 hình bình hành, 2 hình thoi
1 hình bình hành, 1 hình thoi
3 hình bình hành, 1 hình thoi
Đáp án : A
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau
Trong hình bên có 2 hình bình hành, 1 hình thoi.
Rút gọn phân số $\frac{{68}}{{72}}$ ta được phân số tối giản là:
$\frac{3}{5}$
$\frac{5}{8}$
$\frac{{17}}{{18}}$
$\frac{{18}}{{17}}$
Đáp án : C
Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 đến khi thu được một phân số tối giản.
$\frac{{68}}{{72}} = \frac{{68:4}}{{72:4}} = \frac{{17}}{{18}}$
Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là:
48 và 34
56 và 26
42 và 40
48 và 30
Đáp án : A
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = (tổng - hiệu) : 2
Số lớn là (82 + 14) : 2 = 48
Số bé là: 82 – 48 = 34
Minh chạy bộ quanh một cái hồ hình chữ nhật dài 350 m và rộng 150 m. Minh mất 2 phút 30 giây để chạy được 100 m. Nếu cứ chạy như vậy, Minh có thể chạy hết 1 vòng quanh hồ trong thời gian là:
12 phút
25 phút
20 phút
15 phút
Đáp án : B
Bước 1. Tìm chu vi cái hồ = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Bước 2. Tìm thời gian chạy hết 1 vòng quanh hồ
Chu vi cái hồ là (350 + 150) x 2 = 1 000 (m)
Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây
Minh có thể chạy hết 1 vòng quanh hồ trong thời gian là:
150 x (1000 : 100) = 1500 (giây) = 25 phút
Tính
$\frac{3}{{10}} + \frac{3}{5}$
$\frac{8}{3} - \frac{1}{{12}}$
$\frac{{11}}{8} \times \frac{4}{{15}}$
$\frac{7}{5}:\frac{3}{2}$
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
$\frac{3}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{3}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{8}{3} - \frac{1}{{12}} = \frac{{32}}{{12}} - \frac{1}{{12}} = \frac{{31}}{{12}}$
$\frac{{11}}{8} \times \frac{4}{{15}} = \frac{{11 \times 4}}{{8 \times 15}} = \frac{{11 \times 4}}{{4 \times 2 \times 15}} = \frac{{11}}{{30}}$
$\frac{7}{5}:\frac{3}{2} = \frac{7}{5} \times \frac{2}{3} = \frac{{14}}{{15}}$
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
$\frac{2}{3}$ giờ = ....... phút
48 m2 5 dm2 = ........ dm2
$\frac{1}{{20}}$ tấn = ........ kg
Áp dụng cách đổi:
1 phút = 60 giây ; 1 tấn = 1 000 kg
1 m2 = 100 dm2
$\frac{2}{3}$ giờ = 40 phút
48 m2 5 dm2 = 4805 dm2
$\frac{1}{{20}}$ tấn = 50 kg
Trong chuyến dã ngoại, học sinh lớp 4A được tham gia rất nhiều hoạt động trải nghiệm. Dưới đây là biểu đồ về các hoạt động yêu thích của học sinh.
- Hoạt động …………………………… được học sinh yêu thích nhất.
- Số học sinh yêu thích hoạt động bắt cá gấp …….. lần số học sinh yêu thích hoạt động thu thập trứng gà.
- Lớp 4A có tổng cộng …………. bạn học sinh.
Dựa vào thông tin trong biểu đồ để điền thông tin thích hợp.
- Hoạt động bắt cá được học sinh yêu thích nhất.
- Số học sinh yêu thích hoạt động bắt cá gấp 2 lần số học sinh yêu thích hoạt động thu thập trứng gà.
- Lớp 4A có tổng cộng 9 + 18 + 15 + 4 = 46 bạn học sinh.
Cuốn sách có 120 trang. Hôm đầu Hoàng đọc được $\frac{1}{6}$ số trang. Hôm sau Hoàng đọc được $\frac{1}{5}$ số trang còn lại. Hỏi Hoàng còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách?
Bước 1. Tìm số trang đọc được hôm đầu
Bước 2. Tìm số trang sách còn lại sau hôm đầu
Bước 3. Tìm số trang sách đọc được hôm sau
Bước 4. Tìm số trang sách còn lại
Số trang đọc được hôm đầu là:
$\frac{1}{6} \times 120 = 20$ (trang)
Số trang còn lại chưa đọc sau hôm đầu là:
120 – 20 = 100 (trang)
Hôm sau Hoàng đọc được số trang sách là:
$100 \times \frac{1}{5} = 20$ (trang)
Hoàng còn phải đọc số trang nữa thì hết quyển sách là:
120 – 20 – 20 = 80 (trang)
Đáp số: 80 trang
Tính giá trị của biểu thức:
a) $\frac{3}{7} \times \frac{{24}}{{15}} - \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{{15}}$
b) $\frac{3}{5} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{{13}} + \frac{2}{5}$
Áp dụng công thức:
a x b – a x c = a x (b – c)
a x b + a x c = a x (b + c)
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 4 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì. Đề thi này không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Đề kiểm tra thường bao gồm các phần chính sau:
Nội dung đề kiểm tra bao gồm các chủ đề chính đã được học trong học kì 2, như:
Để giải đề kiểm tra hiệu quả, học sinh cần:
Bài 1: Tính 345 + 287
Lời giải:
345 + 287 = 632
Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 8) x 2 = 40 (cm)
Việc luyện tập thường xuyên với các đề kiểm tra giúp học sinh:
Ngoài đề kiểm tra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ học tập như:
Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra học kì 2 Toán 4. Chúc các em học sinh thành công!
Dạng bài tập | Mục tiêu đánh giá | Ví dụ |
---|---|---|
Tính toán | Khả năng thực hiện các phép tính cơ bản | 567 + 890 = ? |
Giải bài toán có lời văn | Khả năng phân tích và giải quyết vấn đề | Một cửa hàng có 250kg gạo, đã bán được 120kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? |
Hình học | Khả năng nhận biết và tính toán các yếu tố hình học | Tính chu vi của hình vuông có cạnh 5cm. |