Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ kiểm tra chính thức.

Giaitoan.edu.vn cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng... Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được:

    A. 35 B. 70

    C. 93 D. 96

    Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:

    A. 2 B. 3

    D. 4 D. 5

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:

    A. 32 B. 34

    C. 35 D. 29

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là:

    A. 48 dm B. 72 dm

    C. 144 dm D. 100 cm

    Câu 5. $\frac{1}{4}$số bông hoa là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 1

    A. 4 B. 5

    C. 3 D. 6

    Câu 6. Số góc vuông có trong hình vẽ là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 2

    A. 6 B. 7

    C. 8 D. 9

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 34 x 2

    b) 312 x 3

    c) 453 : 3

    d) 898 : 8

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 317 + 23 x 2

    b) (576 – 142) x 2

    Câu 3. >, <, = ?

    120 g + 780 g ………. 1 kg

    560 ……. 890 – 122 x 3

    Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được:

    A. 35 B. 70

    C. 93 D. 96

    Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:

    A. 2 B. 3

    D. 4 D. 5

    Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:

    A. 32 B. 34

    C. 35 D. 29

    Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là:

    A. 48 dm B. 72 dm

    C. 144 dm D. 100 cm

    Câu 5. $\frac{1}{4}$số bông hoa là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1

    A. 4 B. 5

    C. 3 D. 6

    Câu 6. Số góc vuông có trong hình vẽ là:

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 2

    A. 6 B. 7

    C. 8 D. 9

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 34 x 2

    b) 312 x 3

    c) 453 : 3

    d) 898 : 8

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 317 + 23 x 2

    b) (576 – 142) x 2

    Câu 3. >, <, = ?

    120 g + 780 g ………. 1 kg

    560 ……. 890 – 122 x 3

    Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    I. TRẮC NGHIỆM

    1. D

    2. B

    3. B

    4. C

    5. A

    6. D

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1.

    Đặt tính rồi tính:

    a) 34 x 2 b) 312 x 3 c) 453 : 3 d) 898 : 8

    Phương pháp giải

    - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 3

    Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

    a) 317 + 23 x 2 b) (576 – 142) x 2

    Phương pháp giải

    - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

    - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết

    a) 317 + 23 x 2 = 317 + 46

    = 363

    b) (576 – 142) x 2 = 434 x 2

    = 868

    Câu 3. >, <, = ?

    120 g + 780 g ………. 1 kg 560 ……. 720 – 122 x 3

    Phương pháp giải

    Thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở hai vế.

    Lời giải chi tiết

    Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 4

    Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Phương pháp giải

    - Tìm số kg gạo còn lại

    - Số kg gạo trong mỗi túi = Số kg gạo còn lại : số túi

    Lời giải chi tiết

    Số ki-lô-gam gạo còn lại là

    567 – 87 = 480 (kg)

    Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là

    480 : 8 = 60 (kg)

    Đáp số: 60 kg

    Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

    Phương pháp giải

    - Số tuổi con hiện nay = Số tuổi mẹ - 30 tuổi

    - Tìm số tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con = Số tuổi mẹ : số tuổi con

    Lời giải chi tiết

    Số tuổi con hiện nay là

    36 – 30 = 6 (tuổi)

    Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là

    36 : 6 = 6 (lần)

    Đáp số: 6 lần

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. B

      3. B

      4. C

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Đặt tính rồi tính:

      a) 34 x 2 b) 312 x 3 c) 453 : 3 d) 898 : 8

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1 1

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 317 + 23 x 2 b) (576 – 142) x 2

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết

      a) 317 + 23 x 2 = 317 + 46

      = 363

      b) (576 – 142) x 2 = 434 x 2

      = 868

      Câu 3. >, <, = ?

      120 g + 780 g ………. 1 kg 560 ……. 720 – 122 x 3

      Phương pháp giải

      Thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở hai vế.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 1 2

      Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Tìm số kg gạo còn lại

      - Số kg gạo trong mỗi túi = Số kg gạo còn lại : số túi

      Lời giải chi tiết

      Số ki-lô-gam gạo còn lại là

      567 – 87 = 480 (kg)

      Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là

      480 : 8 = 60 (kg)

      Đáp số: 60 kg

      Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

      Phương pháp giải

      - Số tuổi con hiện nay = Số tuổi mẹ - 30 tuổi

      - Tìm số tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con = Số tuổi mẹ : số tuổi con

      Lời giải chi tiết

      Số tuổi con hiện nay là

      36 – 30 = 6 (tuổi)

      Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là

      36 : 6 = 6 (lần)

      Đáp số: 6 lần

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng... Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được:

      A. 35 B. 70

      C. 93 D. 96

      Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:

      A. 2 B. 3

      D. 4 D. 5

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:

      A. 32 B. 34

      C. 35 D. 29

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là:

      A. 48 dm B. 72 dm

      C. 144 dm D. 100 cm

      Câu 5. $\frac{1}{4}$số bông hoa là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 1

      A. 4 B. 5

      C. 3 D. 6

      Câu 6. Số góc vuông có trong hình vẽ là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 2

      A. 6 B. 7

      C. 8 D. 9

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 34 x 2

      b) 312 x 3

      c) 453 : 3

      d) 898 : 8

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 317 + 23 x 2

      b) (576 – 142) x 2

      Câu 3. >, <, = ?

      120 g + 780 g ………. 1 kg

      560 ……. 890 – 122 x 3

      Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. B

      3. B

      4. C

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Đặt tính rồi tính:

      a) 34 x 2 b) 312 x 3 c) 453 : 3 d) 898 : 8

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 3

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 317 + 23 x 2 b) (576 – 142) x 2

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết

      a) 317 + 23 x 2 = 317 + 46

      = 363

      b) (576 – 142) x 2 = 434 x 2

      = 868

      Câu 3. >, <, = ?

      120 g + 780 g ………. 1 kg 560 ……. 720 – 122 x 3

      Phương pháp giải

      Thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở hai vế.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 4

      Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Tìm số kg gạo còn lại

      - Số kg gạo trong mỗi túi = Số kg gạo còn lại : số túi

      Lời giải chi tiết

      Số ki-lô-gam gạo còn lại là

      567 – 87 = 480 (kg)

      Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là

      480 : 8 = 60 (kg)

      Đáp số: 60 kg

      Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

      Phương pháp giải

      - Số tuổi con hiện nay = Số tuổi mẹ - 30 tuổi

      - Tìm số tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con = Số tuổi mẹ : số tuổi con

      Lời giải chi tiết

      Số tuổi con hiện nay là

      36 – 30 = 6 (tuổi)

      Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là

      36 : 6 = 6 (lần)

      Đáp số: 6 lần

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 5Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 6 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.1 trên 7 phiếu

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng... Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Gấp 32 lên 3 lần ta được:

      A. 35 B. 70

      C. 93 D. 96

      Câu 2. Số dư của phép chia 528 : 5 là:

      A. 2 B. 3

      D. 4 D. 5

      Câu 3. Giá trị của biểu thức 63 : (12 – 5) + 25 là:

      A. 32 B. 34

      C. 35 D. 29

      Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 24 dm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Chu vi mảnh đất đó là:

      A. 48 dm B. 72 dm

      C. 144 dm D. 100 cm

      Câu 5. $\frac{1}{4}$số bông hoa là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 1

      A. 4 B. 5

      C. 3 D. 6

      Câu 6. Số góc vuông có trong hình vẽ là:

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 2

      A. 6 B. 7

      C. 8 D. 9

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 34 x 2

      b) 312 x 3

      c) 453 : 3

      d) 898 : 8

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 317 + 23 x 2

      b) (576 – 142) x 2

      Câu 3. >, <, = ?

      120 g + 780 g ………. 1 kg

      560 ……. 890 – 122 x 3

      Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. B

      3. B

      4. C

      5. A

      6. D

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1.

      Đặt tính rồi tính:

      a) 34 x 2 b) 312 x 3 c) 453 : 3 d) 898 : 8

      Phương pháp giải

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 3

      Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:

      a) 317 + 23 x 2 b) (576 – 142) x 2

      Phương pháp giải

      - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

      - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

      Lời giải chi tiết

      a) 317 + 23 x 2 = 317 + 46

      = 363

      b) (576 – 142) x 2 = 434 x 2

      = 868

      Câu 3. >, <, = ?

      120 g + 780 g ………. 1 kg 560 ……. 720 – 122 x 3

      Phương pháp giải

      Thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở hai vế.

      Lời giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 4

      Câu 4. Một cửa hàng có 567 kg gạo, người ta bán đi 87 kg. Số còn lại đóng đều vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải

      - Tìm số kg gạo còn lại

      - Số kg gạo trong mỗi túi = Số kg gạo còn lại : số túi

      Lời giải chi tiết

      Số ki-lô-gam gạo còn lại là

      567 – 87 = 480 (kg)

      Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là

      480 : 8 = 60 (kg)

      Đáp số: 60 kg

      Câu 5. Năm nay mẹ 36 tuổi. con ít hơn mẹ 30 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

      Phương pháp giải

      - Số tuổi con hiện nay = Số tuổi mẹ - 30 tuổi

      - Tìm số tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con = Số tuổi mẹ : số tuổi con

      Lời giải chi tiết

      Số tuổi con hiện nay là

      36 – 30 = 6 (tuổi)

      Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là

      36 : 6 = 6 (lần)

      Đáp số: 6 lần

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 5Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 0 6 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.1 trên 7 phiếu
      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số học, hình học, đo lường và giải toán có lời văn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.

      Nội dung chi tiết đề kiểm tra

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số học: Các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 1000. So sánh số, sắp xếp số.
      • Hình học: Nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản.
      • Đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Thực hiện các phép đo và đổi đơn vị.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề kiểm tra

      Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nắm vững kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng tự học.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ kiểm tra chính thức.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.

      Hướng dẫn giải đề kiểm tra hiệu quả

      Để giải đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng: Viết rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả chính xác và hợp lý.
      5. Học hỏi từ sai lầm: Phân tích những sai lầm để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại trong tương lai.

      Giaitoan.edu.vn: Nguồn tài liệu học tập uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp các tài liệu học tập trực tuyến chất lượng cao, bao gồm đề kiểm tra, bài tập, giải bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Chúng tôi cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu chính xác, cập nhật và hữu ích nhất. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

      Ví dụ minh họa một bài toán trong đề kiểm tra

      Bài toán: Một cửa hàng có 356 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 128 + 115 = 243 (kg)

      Số gạo còn lại là: 356 - 243 = 113 (kg)

      Đáp số: 113 kg

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Cánh diều - Đề số 1 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những hướng dẫn trên để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các em học sinh thành công!