Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9

Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 9.

Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.

Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là .... Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là ....

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM

    (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

    Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

    A. 9 999

    B. 10 000

    C. 10 001

    D. 99 999

    Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

    A. 6 cm

    B. 49 cm

    C. 14 cm

    D. 7 cm

    Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. 60

    B. 600

    C. 6 000

    D. 60 000

    Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

    A. 1 năm có 12 tháng

    B. Tháng 6 có 31 ngày

    C. 8 m = 80 dm

    D. 7 phút = 420 giây

    Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

    A. >,

    B. <

    C. =

    Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

    A. 86 000 đồng

    B. 60 000 đồng

    C. 78 000 đồng

    D. 65 000 đồng

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Đặt tính rồi tính:

    a) 31 826 + 16 419

    b) 27 650 – 2 854

    c) 10 319 x 7

    d) 63 965 : 5

    Câu 2. Tìm x, biết:

    a) x : 8 = 7386

    b) $4 \times x = 80\,084$

    Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

    Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      - Xác định số bé nhất có 5 chữ số.

      - Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Số liền trước của 10 000 là 9 999.

      Chọn A

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)

      Chọn D.

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm

      Cách giải

      6 m = 6 000 mm

      Chọn C

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Phương pháp

      Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.

      Cách giải

      Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày

      Chọn B

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Phương pháp

      Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.

      Cách giải

      68 832 – 9 867 = 58 965

      Ta có 58 956 < 58 965

      Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2

      - Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh

      Cách giải

      Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là

      26 000 x 2= 52 000 (đồng)

      Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là

      52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 1 1

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7 386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

      Cách giải

      a) x : 8 = 7 386

      x = 7 386 x 8

      x = 59 088

      b) $4 \times x = 80\,084$

      $x = 80084:4$

      $x = 20\,021$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Phương pháp

      - Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2

      - Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây

      Cách giải

      Tóm tắt

      Đã mua: 2 xe

      Mỗi xe: 4500 viên gạch

      Đã xây: 2 383 viên gạch

      Còn lại? viên gạch

      Bài giải

      Số viên gạch bác Minh đã mua là

      4 500 x 2 = 9 000 (viên)

      Số viên gạch còn lại là

      9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)

      Đáp số: 6 617 viên gạch

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài

      Cách giải

      Nửa chu vi hình chữ nhật là

      164 : 2 = 82 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là

      82 – 52 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      - Xác định số bé nhất có 5 chữ số.

      - Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Số liền trước của 10 000 là 9 999.

      Chọn A

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)

      Chọn D.

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm

      Cách giải

      6 m = 6 000 mm

      Chọn C

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Phương pháp

      Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.

      Cách giải

      Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày

      Chọn B

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Phương pháp

      Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.

      Cách giải

      68 832 – 9 867 = 58 965

      Ta có 58 956 < 58 965

      Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2

      - Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh

      Cách giải

      Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là

      26 000 x 2= 52 000 (đồng)

      Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là

      52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 1

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7 386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

      Cách giải

      a) x : 8 = 7 386

      x = 7 386 x 8

      x = 59 088

      b) $4 \times x = 80\,084$

      $x = 80084:4$

      $x = 20\,021$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Phương pháp

      - Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2

      - Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây

      Cách giải

      Tóm tắt

      Đã mua: 2 xe

      Mỗi xe: 4500 viên gạch

      Đã xây: 2 383 viên gạch

      Còn lại? viên gạch

      Bài giải

      Số viên gạch bác Minh đã mua là

      4 500 x 2 = 9 000 (viên)

      Số viên gạch còn lại là

      9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)

      Đáp số: 6 617 viên gạch

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài

      Cách giải

      Nửa chu vi hình chữ nhật là

      164 : 2 = 82 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là

      82 – 52 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là .... Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là ....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      - Xác định số bé nhất có 5 chữ số.

      - Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Số liền trước của 10 000 là 9 999.

      Chọn A

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)

      Chọn D.

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm

      Cách giải

      6 m = 6 000 mm

      Chọn C

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Phương pháp

      Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.

      Cách giải

      Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày

      Chọn B

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Phương pháp

      Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.

      Cách giải

      68 832 – 9 867 = 58 965

      Ta có 58 956 < 58 965

      Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2

      - Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh

      Cách giải

      Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là

      26 000 x 2= 52 000 (đồng)

      Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là

      52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 1

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7 386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

      Cách giải

      a) x : 8 = 7 386

      x = 7 386 x 8

      x = 59 088

      b) $4 \times x = 80\,084$

      $x = 80084:4$

      $x = 20\,021$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Phương pháp

      - Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2

      - Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây

      Cách giải

      Tóm tắt

      Đã mua: 2 xe

      Mỗi xe: 4500 viên gạch

      Đã xây: 2 383 viên gạch

      Còn lại? viên gạch

      Bài giải

      Số viên gạch bác Minh đã mua là

      4 500 x 2 = 9 000 (viên)

      Số viên gạch còn lại là

      9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)

      Đáp số: 6 617 viên gạch

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài

      Cách giải

      Nửa chu vi hình chữ nhật là

      164 : 2 = 82 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là

      82 – 52 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 2Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 3 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu

      Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là .... Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là ....

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      I. TRẮC NGHIỆM

      (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

      Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:

      A. 9 999

      B. 10 000

      C. 10 001

      D. 99 999

      Phương pháp

      - Xác định số bé nhất có 5 chữ số.

      - Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1

      Cách giải

      Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.

      Số liền trước của 10 000 là 9 999.

      Chọn A

      Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:

      A. 6 cm

      B. 49 cm

      C. 14 cm

      D. 7 cm

      Phương pháp

      Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

      Cách giải

      Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)

      Chọn D.

      Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. 60

      B. 600

      C. 6 000

      D. 60 000

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm

      Cách giải

      6 m = 6 000 mm

      Chọn C

      Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?

      A. 1 năm có 12 tháng

      B. Tháng 6 có 31 ngày

      C. 8 m = 80 dm

      D. 7 phút = 420 giây

      Phương pháp

      Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.

      Cách giải

      Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày

      Chọn B

      Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867

      A. >,

      B. <

      C. =

      Phương pháp

      Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.

      Cách giải

      68 832 – 9 867 = 58 965

      Ta có 58 956 < 58 965

      Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867

      Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?

      A. 86 000 đồng

      B. 60 000 đồng

      C. 78 000 đồng

      D. 65 000 đồng

      Phương pháp

      - Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2

      - Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh

      Cách giải

      Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là

      26 000 x 2= 52 000 (đồng)

      Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là

      52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)

      Đáp số: 78 000 đồng

      II. TỰ LUẬN

      Câu 1. Đặt tính rồi tính:

      a) 31 826 + 16 419

      b) 27 650 – 2 854

      c) 10 319 x 7

      d) 63 965 : 5

      Phương pháp

      - Đặt tính

      - Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

      - Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

      Cách giải

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 1

      Câu 2. Tìm x, biết:

      a) x : 8 = 7 386

      b) $4 \times x = 80\,084$

      Phương pháp

      - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

      - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

      Cách giải

      a) x : 8 = 7 386

      x = 7 386 x 8

      x = 59 088

      b) $4 \times x = 80\,084$

      $x = 80084:4$

      $x = 20\,021$

      Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?

      Phương pháp

      - Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2

      - Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây

      Cách giải

      Tóm tắt

      Đã mua: 2 xe

      Mỗi xe: 4500 viên gạch

      Đã xây: 2 383 viên gạch

      Còn lại? viên gạch

      Bài giải

      Số viên gạch bác Minh đã mua là

      4 500 x 2 = 9 000 (viên)

      Số viên gạch còn lại là

      9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)

      Đáp số: 6 617 viên gạch

      Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?

      Phương pháp

      - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

      - Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài

      Cách giải

      Nửa chu vi hình chữ nhật là

      164 : 2 = 82 (m)

      Chiều rộng hình chữ nhật là

      82 – 52 = 30 (m)

      Đáp số: 30 m

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 2Bình luận
      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 0 3 Chia sẻ
      Chia sẻ
      Bình chọn:
      4.9 trên 7 phiếu
      Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.
      • Phần bài tập ứng dụng: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Nội dung chính của đề thi

      Đề thi tập trung vào các nội dung chính sau:

      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Thực hiện các phép tính với các số tự nhiên trong phạm vi 100.000.
      • Bài toán có lời văn: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và tìm ra phương án giải quyết phù hợp.
      • Hình học: Nhận biết và gọi tên các hình hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn). Tính chu vi và diện tích của các hình đơn giản.
      • Đơn vị đo: Chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Hướng dẫn giải bao gồm:

      • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài.
      • Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài.
      • Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
      • Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập thường gặp.

      Mẹo làm bài hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh nên lưu ý một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch làm bài: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Giải các bài dễ trước: Bắt đầu với các bài toán dễ để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi hoàn thành bài làm, hãy dành thời gian kiểm tra lại để phát hiện và sửa lỗi.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và nâng cao kiến thức:

      • Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 3 Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 3
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán 3

      Kết luận

      Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 là một tài liệu học tập hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!