Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với đề kiểm tra học kì 2 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 9.
Đề thi này được thiết kế dựa trên cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là .... Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là ....
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7386
b) $4 \times x = 80\,084$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
- Xác định số bé nhất có 5 chữ số.
- Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Số liền trước của 10 000 là 9 999.
Chọn A
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Phương pháp
Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Chọn D.
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm
Cách giải
6 m = 6 000 mm
Chọn C
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Phương pháp
Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.
Cách giải
Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày
Chọn B
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Phương pháp
Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.
Cách giải
68 832 – 9 867 = 58 965
Ta có 58 956 < 58 965
Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2
- Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh
Cách giải
Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là
26 000 x 2= 52 000 (đồng)
Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là
52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)
Đáp số: 78 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7 386
b) $4 \times x = 80\,084$
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Cách giải
a) x : 8 = 7 386
x = 7 386 x 8
x = 59 088
b) $4 \times x = 80\,084$
$x = 80084:4$
$x = 20\,021$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Phương pháp
- Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2
- Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây
Cách giải
Tóm tắt
Đã mua: 2 xe
Mỗi xe: 4500 viên gạch
Đã xây: 2 383 viên gạch
Còn lại? viên gạch
Bài giải
Số viên gạch bác Minh đã mua là
4 500 x 2 = 9 000 (viên)
Số viên gạch còn lại là
9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)
Đáp số: 6 617 viên gạch
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
Phương pháp
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2
- Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài
Cách giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
164 : 2 = 82 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là
82 – 52 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7386
b) $4 \times x = 80\,084$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
- Xác định số bé nhất có 5 chữ số.
- Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Số liền trước của 10 000 là 9 999.
Chọn A
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Phương pháp
Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Chọn D.
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm
Cách giải
6 m = 6 000 mm
Chọn C
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Phương pháp
Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.
Cách giải
Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày
Chọn B
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Phương pháp
Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.
Cách giải
68 832 – 9 867 = 58 965
Ta có 58 956 < 58 965
Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2
- Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh
Cách giải
Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là
26 000 x 2= 52 000 (đồng)
Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là
52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)
Đáp số: 78 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7 386
b) $4 \times x = 80\,084$
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Cách giải
a) x : 8 = 7 386
x = 7 386 x 8
x = 59 088
b) $4 \times x = 80\,084$
$x = 80084:4$
$x = 20\,021$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Phương pháp
- Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2
- Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây
Cách giải
Tóm tắt
Đã mua: 2 xe
Mỗi xe: 4500 viên gạch
Đã xây: 2 383 viên gạch
Còn lại? viên gạch
Bài giải
Số viên gạch bác Minh đã mua là
4 500 x 2 = 9 000 (viên)
Số viên gạch còn lại là
9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)
Đáp số: 6 617 viên gạch
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
Phương pháp
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2
- Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài
Cách giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
164 : 2 = 82 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là
82 – 52 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7386
b) $4 \times x = 80\,084$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
- Xác định số bé nhất có 5 chữ số.
- Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Số liền trước của 10 000 là 9 999.
Chọn A
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Phương pháp
Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Chọn D.
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm
Cách giải
6 m = 6 000 mm
Chọn C
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Phương pháp
Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.
Cách giải
Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày
Chọn B
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Phương pháp
Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.
Cách giải
68 832 – 9 867 = 58 965
Ta có 58 956 < 58 965
Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2
- Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh
Cách giải
Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là
26 000 x 2= 52 000 (đồng)
Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là
52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)
Đáp số: 78 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7 386
b) $4 \times x = 80\,084$
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Cách giải
a) x : 8 = 7 386
x = 7 386 x 8
x = 59 088
b) $4 \times x = 80\,084$
$x = 80084:4$
$x = 20\,021$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Phương pháp
- Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2
- Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây
Cách giải
Tóm tắt
Đã mua: 2 xe
Mỗi xe: 4500 viên gạch
Đã xây: 2 383 viên gạch
Còn lại? viên gạch
Bài giải
Số viên gạch bác Minh đã mua là
4 500 x 2 = 9 000 (viên)
Số viên gạch còn lại là
9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)
Đáp số: 6 617 viên gạch
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
Phương pháp
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2
- Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài
Cách giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
164 : 2 = 82 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là
82 – 52 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Tải về
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7386
b) $4 \times x = 80\,084$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số bé nhất có 5 chữ số là:
A. 9 999
B. 10 000
C. 10 001
D. 99 999
Phương pháp
- Xác định số bé nhất có 5 chữ số.
- Để tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1
Cách giải
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000.
Số liền trước của 10 000 là 9 999.
Chọn A
Câu 2. Một hình vuông có chu vi là 28 cm thì cạnh của hình vuông có độ dài là:
A. 6 cm
B. 49 cm
C. 14 cm
D. 7 cm
Phương pháp
Độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Cách giải
Độ dài cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
Chọn D.
Câu 3. Cho 6 m = ..... mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 600
C. 6 000
D. 60 000
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000mm
Cách giải
6 m = 6 000 mm
Chọn C
Câu 4. Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. 1 năm có 12 tháng
B. Tháng 6 có 31 ngày
C. 8 m = 80 dm
D. 7 phút = 420 giây
Phương pháp
Đọc mỗi câu rồi chọn câu sai.
Cách giải
Khẳng định sai là: Tháng 6 có 31 ngày
Chọn B
Câu 5. Dấu (>, <, =) thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 58 956 ...... 68 832 – 9 867
A. >,
B. <
C. =
Phương pháp
Tính giá trị vế phải rồi so sánh hai vế.
Cách giải
68 832 – 9 867 = 58 965
Ta có 58 956 < 58 965
Vậy 58 956 < 68 832 – 9 867
Câu 6. Mai vào cửa hàng mua 2 thanh sô-cô-la và 1 gói bánh. Biết 1 thanh sô-cô-la có giá 26 000 đồng và 1 gói bánh có giá 34 000 đồng. Hỏi Mai mua hết bao nhiêu tiền?
A. 86 000 đồng
B. 60 000 đồng
C. 78 000 đồng
D. 65 000 đồng
Phương pháp
- Tìm giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la = giá tiền mua một thanh sô-cô-la x 2
- Tìm giá tiền Mai đã mua sô-cô-la và gói bánh
Cách giải
Giá tiền mua 2 thanh sô-cô-la là
26 000 x 2= 52 000 (đồng)
Mai mua sô-cô-la và gói bánh hết số tiền là
52 000 + 26 000 = 78 000 (đồng)
Đáp số: 78 000 đồng
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 31 826 + 16 419
b) 27 650 – 2 854
c) 10 319 x 7
d) 63 965 : 5
Phương pháp
- Đặt tính
- Với phép cộng, trừ: Thực hiện cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tìm x, biết:
a) x : 8 = 7 386
b) $4 \times x = 80\,084$
Phương pháp
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
Cách giải
a) x : 8 = 7 386
x = 7 386 x 8
x = 59 088
b) $4 \times x = 80\,084$
$x = 80084:4$
$x = 20\,021$
Câu 3. Gia đình bác Minh đã mua 2 xe ô tô gạch, mỗi xe chở 4 500 viên gạch. Sau 2 ngày, những người thợ xây đã xây hết 2 383 viên gạch. Hỏi còn bao nhiêu viên gạch chưa xây?
Phương pháp
- Tìm số viên gạch 2 xe chở được = Số viên gạch mỗi xe chở được x 2
- Tìm số viên gạch còn lại = Số viên gạch 2 xe chở - số viên gạch đã xây
Cách giải
Tóm tắt
Đã mua: 2 xe
Mỗi xe: 4500 viên gạch
Đã xây: 2 383 viên gạch
Còn lại? viên gạch
Bài giải
Số viên gạch bác Minh đã mua là
4 500 x 2 = 9 000 (viên)
Số viên gạch còn lại là
9 000 - 2 383 = 6 617 (viên)
Đáp số: 6 617 viên gạch
Câu 4. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 164 m, chiều dài là 52 m. Chiều rộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
Phương pháp
- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2
- Chiều rộng hình chữ nhật = Nửa chu vi hình chữ nhật – chiều dài
Cách giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là
164 : 2 = 82 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là
82 – 52 = 30 (m)
Đáp số: 30 m
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 3 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong suốt học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ các bài toán cơ bản về cộng, trừ, nhân, chia đến các bài toán ứng dụng thực tế và các bài toán về hình học.
Đề thi thường được chia thành các phần chính sau:
Đề thi tập trung vào các nội dung chính sau:
Để giúp học sinh tự tin làm bài, chúng tôi cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi. Hướng dẫn giải bao gồm:
Việc luyện tập với đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh nên lưu ý một số mẹo sau:
Ngoài đề kiểm tra này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và nâng cao kiến thức:
Đề kiểm tra học kì 2 Toán 3 Cánh diều - Đề số 9 là một tài liệu học tập hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!